Fedestar 80mg điều trị trong trường hợp tăng acid uric máu mạn tính ở trạng thái đã có sự lắng đọng urat và cách bệnh về gout.
1. Thuốc Fedestar 80mg là thuốc gì?
Thành phần Febuxostat trong thuốc Fedestar 80mg được dùng để làm giảm lượng axit uric ở những người bị bệnh gout. Gout là một loại bệnh viêm khớp mà lượng axit uric (một chất tự nhiên trong cơ thể) tăng cao ở khớp xương và gây ra các cơn cấp nổi mẩn đỏ, sưng phù, đau nhức và nóng ở một hoặc nhiều khớp xương. Fedestar 80mg hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit uric trong cơ thể. Lượng axit uric tăng cao có thể gây ra bệnh Gout.
2. Thành phần thuốc Fedestar 80mg
Thành phần hoạt chất mỗi viên nén chứa:
Febuxostat ………………………. 80mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế
Thuốc Fedestar 80mg được bào chế dưới dạng viên nén
4. Chỉ định
Thuốc Fedestar 80mg được chỉ định điều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng urat (bao gồm tiền sử bệnh, hoặc đã có hạt tophi và/hoặc viêm khớp gút. Fedestar 80mg không được khuyến cáo cho điều trị tăng acid uric huyết không triệu chứng.
5. Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc Fedestar 80mg được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.
Liều dùng:
- Khuyến cáo liều khởi đầu của Fedestar trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh nhân bị gút là 40 mg x 1 lần/ngày.
- Liều của Fedestar có thể tăng đến 80 mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị với febuxostat với liều 40mg x 1 lần/ngày. Có thể xem xét tăng liều tới 120 mg x 1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6 mg/dL sau 2 – 4 tuần điều trị.
- Khuyến cáo sử dụng thuốc ít nhất 6 tháng để dự phòng cơn gút tái phát.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan nhẹ.
- Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Fedestar chưa được thiết lập cho trẻ dưới 18 tuổi.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Fedestar 80mg.
- Dùng chung với azathioprine, mercaptopurine, hoặc theophylline.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 <= ADR < 1/10)
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Cơn gút tái phát.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn,
- Gan - mật: Bất thường chức năng gan,
- Da và mô dưới da. Nổi ban.
- Tổng thể: Phù.
Ít gặp (1/1.000 <= ADR <1/100)
- Nội tiết: Tăng hoocmon kích thích tuyến giáp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
- Tâm thần: Giảm tình dục, mất ngủ.
- Thần kinh. Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
- Tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
- Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, họ.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, thường xuyên tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
- Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngửa, mất màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban dạng vết, phát ban dát sản, phát ban dạng nốt.
- Cơ xương khớp và mô liên kết. Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, có thất cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
- Gan - mật: Sỏi mật.
- Thần và tiết niệu. Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu dắt, protein niệu.
- Sinh sản và tuyến vũ: Rối loạn cương dương
- Tổng thể: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp (1/10.000 <= ADR < 1/1.000)
- Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch. Phản ứng phản vệ, mẫn cảm với thuốc.
- Mắt: Mờ mắt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn hoặc chán ăn.
- Tâm thần: Căng thẳng.
- Tai và tai trọng: ù tai
- Tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
- Gan - mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
- Da và mô dưới da: Hoại tử thường bị nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, phản ứng của thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng tổng thể, phát bản toàn thân, hồng ban, phát ban tróc vảy, phát ban dạng nang, phát ban mụn mà mụn nước, phát ban ngứa, phát ban dạng ban đỏ, phát ban dạng sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ - xương.
- Thận và tiết niệu: viêm thần kê - ống thần, tiểu gấp
- Tổng thể: Khát nước
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Do ức chế xanthin oxidase nên làm tăng nồng độ mercaptopurin hoặc azathioprin, do đó không nên sử dụng febuxostat với theophylin, cần theo dõi nồng độ của theophylin
- Fedestar 80mg được chuyển hoá thông qua hệ enzyme uridin diphosphate glucuronosyltransferase, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với chất cảm ứng mạnh sự glucuronid hóa.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Rối loạn tim mạch
Khuyến cáo không điều trị bằng Fedestar 80mg ở những bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch nguy hiểm đã có từ trước (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hoặc đau thắt ngực không ổn định), trừ khi không có liệu pháp lựa chọn nào khác.
- Dị ứng/quá mẫn với thuốc
Các báo cáo hiếm gặp về phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc phản vệ, đã được ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc. Trong hầu hết các trường hợp, các phản ứng trên xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị bằng Fedestar 80mg. Một số nhưng không phải tất cả các bệnh nhân này đã được báo cáo về tình trạng suy thận và/hoặc quá mẫn trước đó với allopurinol. Phản ứng quá mẫn nặng, bao gồm phản ứng thuốc có kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) có liên quan đến sốt, bất thường về huyết học, thận hoặc gan trong một số trường hợp.
Bệnh nhân nên được thông báo về các dấu hiệu, triệu chứng và cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của dị ứng/phản ứng quá mẫn. Ngưng điều trị với Fedestar 80mg ngay lập tức nếu có phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, việc ngừng thuốc sớm sẽ dẫn đến tiên lượng tốt hơn. Nếu bệnh nhân xuất hiện phản ứng dị ứng/quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc phản vệ, không được sử dụng lại Fedestar 80mgcho bệnh nhân thêm bất kỳ lần nào nữa.
- Cơn gút cấp tính (gút kịch phát)
Không nên bắt đầu điều trị bằng Fedestar 80mg cho đến khi cơn gút cấp tính đã thuyên giảm hoàn toàn. Các đợt kịch phát bệnh gút có thể xảy ra trong thời gian bắt đầu điều trị do sự thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến lắng đọng urat ở mô. Khi bắt đầu điều trị với Fedestar 80mg, khuyến cáo nên điều trị dự phòng các đợt kịch phát bệnh gút bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hoặc colchicine trong ít nhất 6 tháng.
Nếu cơn gút kịch phát xảy ra trong khi điều trị, không cần ngưng Fedestar 80mg. Nên xử trí đợt bùng phát của bệnh gút đồng thời một cách thích hợp đối với từng bệnh nhân. Việc điều trị liên tục bằng Fedestar 80mg làm giảm tần suất và cường độ của các đợt bùng phát của bệnh gút.
- Lắng đọng xanthin
Ở những bệnh nhân có tỷ lệ hình thành urat tăng cao (như bệnh ác tính và phương pháp điều trị của nó, hội chứng Lesch-Nyhan), trong những trường hợp hiếm gặp, nồng độ tuyệt đối của xanthine trong nước tiểu có thể tăng đủ để làm lắng đọng trong đường tiết niệu. Do chưa có kinh nghiệm, không khuyến cáo sử dụng Fedestar 80mg ở nhóm bệnh nhân này.
- Mercaptopurine/azathioprine
Không khuyến cáo sử dụng Fedestar 80mg ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng mercaptopurine/azathioprine vì sự ức chế xanthine oxidase bởi Fedestar 80mg có thể làm tăng nồng độ mercaptopurine/azathioprine trong huyết tương dẫn đến độc tính nghiêm trọng.
Không có nghiên cứu nào về sự tương tác được thực hiện ở người.
Trong trường hợp không thể tránh được sự phối hợp này, khuyến cáo nên giảm liều mercaptopurine/azathioprine. Dựa trên mô hình hóa và phân tích mô phỏng dữ liệu từ một nghiên cứu tiền lâm sàng ở chuột, khi dùng chung với Fedestar 80mg, nên giảm liều của mercaptopurine/azathioprine xuống 20% hoặc ít hơn so với liều chỉ định trước đó để tránh các tác dụng về huyết học có thể xảy ra.
Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ và liều của mercaptopurine/azathioprine nên được điều chỉnh dựa trên đánh giá đáp ứng điều trị và sự khởi phát các tác dụng có hại.
- Bệnh nhân được ghép tạng
Do chưa có kinh nghiệm ở bệnh nhân được ghép tạng, không khuyến cáo sử dụng Fedestar 80mg ở những bệnh nhân này.
- Theophylline
Sử dụng đồng thời Fedestar 80mg và liều đơn theophylline 400mg cho đối tượng khỏe mạnh không cho thấy bất kỳ sự tương tác nào về mặt dược động học. Febuxostat 80 mg có thể được sử dụng cho những bệnh nhân được điều trị đồng thời với theophylin mà không có nguy cơ làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương.
- Rối loạn chức năng gan
Nên kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị bằng Fedestar 80mg và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
- Rối loạn tuyến giáp
Cần thận trọng khi dùng Fedestar 80mg cho bệnh nhân bị thay đổi chức năng tuyến giáp.
- Fedestar 80mg chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Chỉ nên dùng Fedestar 80mg trong thai kỳ khi đã cân nhắc lợi ích và những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
- Nên thận trọng khi dùng febuxostat cho phụ nữ cho con bú.
- Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng Fedestar 80mg. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cho đến khi họ chắc rằng Fedestar 80mg không gây các tác dụng không mong muốn trên.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Fedestar 80mg trong thai kỳ khi đã cân nhắc lợi ích và những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Đối với phụ nữ đang cho con bú:
Fedestar 80mg được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng khi dùng Fedestar 80mg ở phụ nữ cho con bú
11. Ảnh hưởng của thuốc Fedestar 80mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng Fedestar 80mg. Bệnh nhân nên thận trọng sử dụng trước khi lái xe, sử dựng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm, họ nên chắc chắn rằng Fedestar 80mg không gây ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện các hoạt động này.
12. Quá liều
Fedestar 80mg đã được nghiên cứu ở người khoẻ mạnh với liều lên đến 300mg mỗi ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng giới hạn liều độc. Không có báo cáo về quá liều Fedestar 80mg trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Fedestar 80mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Fedestar 80mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Fedestar 80mg ở đâu?
Hiện nay, Fedestar 80mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Fedestar 80mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng /hộp 30 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”