1. Thuốc FIXHOKAP là thuốc gì?
Terbutaline là thuốc chủ vận hệ giao cảm, trong đó chủ yếu tác dụng trên thụ thể B2 nên có tác dụng giãn cơ trơn phế quản; ức chế giải phóng các chất nội sinh gây co cơ trơn; ức chế phù nề do các chất trung gian hóa học nội sinh; tăng cường khả năng tự làm sạch chất nhầy và làm giãn cơ trơn tử cung
Guaifenesin có tác dụng làm loãng đờm, tạo điều kiện long đờm dễ dàng.
Fixhokap có tác dụng giãn phế quản tới 8 tiếng.
Thuốc FIXHOKAP được chỉ định điều trị duy trì bệnh hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng và các bệnh đường hô hấp khác có tình trạng tăng tiết nhầy và co thắt phế quản.
2. Thành phần thuốc FIXHOKAP
Công thức bào chế cho (5ml) thành phẩm:
Mỗi 5ml siro chứa:
Terbutalin sulfat ……………. 1,5mg
Guaifenesin …………………. 66,5mg
Tá dược vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Siro uống màu đỏ, thơm mùi dâu, pH từ 4,0 đến 4,8, được chứa trong lọ thủy tinh màu nâu.
4. Chỉ định
Điều trị duy trì bệnh hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng và các bệnh đường hô hấp khác có tình trạng tăng tiết nhầy và co thắt phế quản.
5. Liều dùng
Siro Fixhokap được dùng theo đường uống.
Người lớn: 10-15 ml (tương đương 3- 4,5 mg terbutalin sulfat) x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 0,25ml (tương đương 0,075 mg terbutalin sulfat)/kg cân nặng x 3 lần/ngày, có thể dùng theo bảng sau:
Cân nặng (kg) |
Liều lượng |
Cân nặng (kg) |
Liều lượng |
4 |
1ml x 3 lần/ngày |
18 |
4,5ml x 3 lần/ngày |
6 |
1,5ml x 3 lần/ngày |
20 |
5ml x 3 lần/ngày |
8 |
2ml x 3 lần/ngày |
22 |
6ml x 3 lần/ngày |
10 |
2,5mk x 3 lần/ngày |
24 |
7ml x 3 lần/ngày |
12 |
3ml x 3 lần/ngày |
26 |
8ml x 3 lần/ngày |
14 |
3,5ml x 3 lần/ngày |
28 |
9ml x 3 lần/ngày |
16 |
4ml x 3 lần/ngày |
30 |
10ml x 3 lần/ngày |
Nếu không đáp ứng với thuốc theo liều khuyến cáo, có thể tăng tới liều gấp đôi, với điều kiện không ghi nhận phản ứng bất lợi rõ ràng.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định nếu quá mẫn với bất kỳ dược chất hay tá dược nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Mức độ tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào đường dùng và liều lượng.
Tác dụng không mong muốn có thể được hạn chế hoặc phòng ngừa bằng cách tăng dân liều điều trị khi bắt đầu sử dụng thuộc. Tất cả tác dụng không mong muốn đã ghi nhận đều là tác dụng đặc trưng của các thuốc chủ vận giao cảm, thường sẽ tự hết sau khi bắt đầu điều trị 1-2 tuần.
Thường gặp (1/10> ADR ≥1/100):
Tim mạch: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
Cơ xương khớp và mô liên kết: chuột rút
Thần kinh: đau đầu, run
Hiếm gặp (1/1000> ADR ≥1/10000):
Tìm mạch: loạn nhịp tim, rung nhĩ, nhịp nhanh thất, ngoại tâm thu
Tiêu hóa: buồn nôn
Tâm thần: thay đổi giấc ngủ và hành vi, như dễ kích động, tăng động, bồn chồn
Da và mô dưới da: mày đay, phát ban.
Hướng dẫn xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua và không cần điều trị.
Cần định lượng glucose huyết (terbutaline làm tăng glucose huyết), kali huyết (terbutaline làm hạ kali huyết), ghi điện tim, trước và trong quá trình điều trị. Nếu có thay đổi nhiều, phải ngừng thuốc.
Nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác và tương kỵ thuốc.
- Thuốc chẹn B, (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là thuốc không tác dụng chọn lọc, có thể ức chế hoàn toàn hoặc một phần tác dụng của thuốc kích thích B,.
- Thuốc kích thích B, có thể gây hạ kali máu, nguy cơ có thể tăng nếu dùng đồng thời với xanthin, steroid và lợi tiểu.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Tương tự các thuốc kích thích B, khác, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp và bệnh nhân có bệnh tim mạch nghiêm trọng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh, suy tim nặng.
- Theo dõi chỉ số đường huyết được khuyến cáo trên bệnh nhân đái tháo đường sử dụng Fixhokap do nguy cơ tăng đường huyết do tác dụng kích thích.
- Thuốc kích thích ß, có thể gây ra hạ kali máu nghiêm trọng, cần đặc biệt thận trọng với bệnh nhân bị hen nặng vị tăng nguy cơ do thiếu oxy. Nguy cơ hạ kali máu có thể gia tăng khi sử dụng đồng thời với một số thuốc khác, trong những trường hợp này cần phải theo dõi và kiểm soát chỉ số kali máu.
- Đối với vận động viên, Fixhokap có thể gây ra phản ứng dương tính với xét nghiệm doping.
- Fixhokap chứa sorbitol, bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Fixhokap.
- Sorbitol có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không thấy có tác dụng gây quái thai trên bệnh nhân hay động vật. Tuy nhiên, vẫn nên thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Ớ trẻ sinh non, cơn hạ đường huyết thoáng qua đã được ghi nhận khi người mẹ được điều trị bằng thuốc kích thích B2
- Terbutalin có thể tiết qua sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của liều điều trị là rất thấp.
11. Ảnh hưởng của thuốc FIXHOKAP lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc là không có hoặc không đáng kể.
12. Quá liều
Triệu chứng:
Tương tự các tác dụng không mong muốn như: đau đầu, lo lắng, run, buồn nôn, chuột rút, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đôi khi có thể xảy ra hạ huyết áp. Về cận lâm sàng: tăng đường huyết, nhiễm toan lactic có thể xảy ra ở vài trường hợp, thuốc kích thích B2, có thể gây hạ kali máu do tái phân bố kali trong cơ thể.
Xử trí:
Thường thì quá liều không cần điều trị, nếu nghi ngờ lượng terbutalin uống vào là quá lớn, nên áp dụng các biện pháp sau: Rửa dạ dày, cho uống than hoạt tính; xác định cân bằng acid-base, nồng độ glucose và các chất điện giải trong máu; theo dõi nhịp tim và huyết áp. Thuốc giải độc quá liều Terbutaline phù hợp nhất là thuốc chẹn ß chọn lọc trên tim mạch, thuốc chẹn ß nên được sử dụng thận trọng vì có thể gây tắc nghẽn phế quản. Trong trường hợp giãn mạch ngoại vi do kích thích ß2, gây tụt huyết áp, cần chỉ định truyền dịch keo để làm tăng thể tích tuần hoàn.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc FIXHOKAP ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc FIXHOKAP quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc FIXHOKAP ở đâu?
Hiện nay, FIXHOKAP là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc FIXHOKAP trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”