Forlax 10g chỉ định trong điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em.
1. Thuốc forlax 10g là thuốc gì?
Forlax là loại thuốc không được kê toa có hoạt chất Macrogol phân tử. Với hoạt chất Polymer phân tử lớn, thuốc Forlax được phân vào nhóm điều trị bệnh đường tiêu hóa, có công dụng nhuận tràng, trị táo bón. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Ipsen Pharma
2. Thành phần thuốc forlax 10g
Mỗi gói chứa:
Macrogol 4000………….…10,00g
Hương vị ( cam, bưởi)........0,15g
Saccharin Sodium…………0,017g
Thành phần của hương vị cam bưởi: Tinh dầu cam, bưởi, nước cam cô đặc, citral acetaldehyde, linalol, ethyl butyrate, alpha terpineol, octanal, beta gamma hexenol, maltodextrine, gum arabic, sorbitol, BHA (E320) và sulphur dioxide (E220).
3. Dạng bào chế
Gói bột pha thành dung dịch uống
Mỗi gói một liều là bột màu trắng với mùi và hương vị cam bưởi
4. Chỉ định
Điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
Trước khi điều trị nên loại trừ các rối loạn thực thể. Ở trẻ em, Forlax 10g chỉ là biện pháp điều trị táo bón tạm thời kết hợp với chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, điều trị tối đa là 3 tháng. Nếu triệu chứng vẫn còn mặc dù đã được thực hiện chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, nên tìm và điều trị nguyên nhân.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống .Lượng thuốc trong mỗi gói phải được hòa tan trong 1 ly nước trước khi uống.
Liều dùng:
1-2 gói ( 10-20g) mỗi ngày, nên uống 1 lần vào buổi sáng. Liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng có thể từ 1 gói uống cách ngày ( đặc biệt ở trẻ em) đến 2 gói một ngày.
Forlax 10g có hiệu quả trong vòng 24 đến 48h sau khi uống.
Ở trẻ em: Không nên điều trị quá 3 tháng vì thiếu dữ liệu lâm sàng cho việc sử dụng trên 3 tháng. Sự phục hồi của nhu động ruột do thuốc sẽ được duy trì bằng chế độ ăn uống và lối sống vệ sinh.
6. Chống chỉ định
- Bệnh viêm ruột nặng ( viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) hoặc phì đại tràng nhiễm độc
- Thủng đường tiêu hóa hoặc có nguy cơ thủng đường tiêu hóa
- Tắc ruột hoặc nghi ngờ tắc ruột, hẹp ruột triệu chứng
- Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân
- Nhạy cảm với hoạt chất bất kỳ tá dược nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Những phản ứng bất lợi của thuốc được liệt kê theo tần suất gặp, dựa trên phân loại sau:
Rất thường xuyên (>1/10); thường xuyên (>1/100 đến < 1/10); không thường xuyên (>1/1,000 đến < 1/100); hiếm (>1/10,000 đến < 1/1,000); rất hiếm (1< 1/10000); không biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu sẵn có).
Người lớn:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (600 bệnh nhân) và sau khi đưa ra thị trường. Nói chung, những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua chủ yếu trên hệ tiêu hóa:
Những rối loạn dạ dày - ruột
Thường xuyên: Đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy*, buồn nôn.
Không thường xuyên: Nôn, cảm giác cần đi tiêu gấp, đi tiêu không tự chủ.
Những rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Không biết: Rối loạn điện giải (giảm natri máu, giảm kali máu) và hoặc mất nước, đặc biệt ở người già.
Những rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ).
Trẻ em:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng gồm 147 trẻ em từ 6 tháng đến 15 tuổi và sau khi đưa ra thị trường. Cũng như ở người lớn, phản ứng có hại thường là nhẹ, thoáng qua và chủ yếu trên hệ tiêu hóa:
Những rối loạn dạ dày - ruột
Thường xuyên: Đau bụng, tiêu chảy*.
Không thường xuyên: Nôn, chướng bụng, buồn nôn.
Những rối loạn hệ miễn dịch
Không biết: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa).
*Tiêu chảy có thể gây nên đau quanh hậu môn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Không
9. Thận trọng khi sử dụng
Chú ý:
Điều trị táo bón với bất kỳ thuốc nào đều nên kết hợp với lối sống và chế độ ăn lành mạnh, ví dụ:
- Chế độ ăn nhiều chất lỏng và chất xơ.
- Hoạt động thể lực thích hợp và luyện tập phản xạ của ruột.
Trước khi điều trị nên loại trừ các rối loạn thực thể.
Thuốc này chứa macrogol (polyethylene glycol). Các trường hợp phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ) với những thuốc có chứa macrogol (polyethylene glycol) đã được báo cáo. Xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN.
Có thể hiếm gặp phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản do trong thành phần của thuốc có sulphur dioxide.
Thuốc này chứa sorbitol. Không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp fructose (bệnh di truyền hiếm gặp).
Trong trường hợp bị tiêu chảy, thận trọng ở bệnh nhân có xu hướng rối loạn cân bằng nước - điện giải (người già, bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận hoặc bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu) và cân nhắc việc điều chỉnh điện giải.
Đã ghi nhận được các trường hợp hít vào phế quản khi đưa lượng lớn polyethylene glycol và chất điện giải vào cơ thể qua ống thông mũi dạ dày. Những trẻ em thiểu năng hệ thần kinh có rối loạn chức năng vùng miệng đặc biệt hay gặp nguy cơ này.
Thận trọng khi dùng
FORLAX không chứa nhiều đường và polyol và có thể kê đơn cho bệnh nhân tiểu đường hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng không galactose.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.
Dữ liệu về việc sử dụng FORLAX ở phụ nữ mang thai còn hạn chế (dưới 300 trường hợp).
Không thấy tác động trong khi mang thai, vì sự phơi nhiễm toàn thân với FORLAX là không đáng kể. FORLAX có thể sử dụng trong khi mang thai.
- Cho con bú
Không có dữ liệu về sự bài tiết của FORLAX vào sữa mẹ. Không thấy tác động trên trẻ được nuôi bằng sữa mẹ vì phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với macrogol 4000 là không đáng kể. FORLAX có thể dùng trong giai đoạn cho con bú.
- Khả năng sinh sản
Không có nghiên cứu nào của FORLAX được thực hiện, tuy nhiên macrogol 4000 được hấp thu không nhiều do đó được cho là không có tác động đến khả năng sinh sản.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Forlax 10g là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Forlax 10g trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 5.000 VNĐ/gói tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”