Gasmotin chỉ định trong các triệu chứng dạ dày-ruột kết hợp với khó tiêu chức năng.
1. Thuốc Gasmotin là thuốc gì?
Thuốc Gasmotin có thành phần Mosapride citrate dihydrate có tác dụng tháo rỗng dạ dày ở người lớn khỏe mạnh và bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính
2. Thành phần thuốc Gasmotin
- Thành phần hoạt chất:
Mỗi viên Gasmotin Tablets 5mg chứa 5,29mg mosapride citrate dihydrate tương đương với 5mg mosapride citrate dạng khan
- Thành phần tá dược: Lactose, corn starch, hydroxypropylcellulose, low substituted hydroxypropylcellulose , magnesium stearate, light anhydrous silicic acid, hydroxypropyl methylcellulose, macrogol 6000, titanium ox- ide, talc
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim có vạch chia, khắc chữ “5” trên 1 mặt và chữ “ P218” trên mặt còn lại.
4. Chỉ định
Điều trị các triệu chứng dạ dày- ruột liên quan đến viêm dạ dày mạn tính ( ợ nóng, buồn nôn/nôn)
5. Cách dùng & Liều lượng
Liều thông thường dùng đường uống cho người lớn là 15mg mosapride citrate, chia 3 lần, dùng trước hoặc sau bữa ăn.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với mosapride hoặc bất kỳ tá dược nào.
7. Tác dụng phụ
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40 trên 998 trường hợp (4,0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy/phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó ở (0,3%), v.v... Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 30 trên 792 trường hợp (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglycerid (1,0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0,4%) (ở thời điểm thuốc được phê duyệt).
Hệ cơ quan |
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Chưa rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
|
Phù Mày đay |
Phát ban |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
Tăng bạch cầu ái toan |
|
Giảm bạch cầu |
|
Rối loạn dạ dày- ruột |
Tiêu chảy phân lỏng |
Khô miệng Đau bụng Buồn nôn/nôn |
Thay đổi vị giác Cảm giác chướng bụng |
Cảm giác tê miệng ( bao gồm cả lưỡi và môi…) |
Rối loạn gan |
|
Tăng AST (GOT). ALT (GPT), ALP, γ-GTP và bili-rubin |
Viêm gan tối cấp Rối loạn chức năng gan Vàng da |
|
Rối loạn tim |
|
|
Đánh trống ngực |
|
Rối loạn tâm thần |
|
|
Choáng váng Váng đầu Đau đầu |
|
Triệu chứng khác |
Tăng triglyceride |
Khó chịu |
Run |
|
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng kết hợp ( nên thận trọng khi dùng Gasmotin đồng thời với những thuốc sau đây:
Thuốc
Dấu hiệu, Triệu chứng và điều trị
Cơ chế và yếu tố nguy cơ
Thuốc kháng cholinergic
-Atropine
-Butylscoppolamine bromide….
Tác dụng của Gasmotin có thể giảm, nên thận trọng khi dùng các thuốc kháng cholinergic chẳng hạn dùng thuốc cách nhau một khoảng thời gian
Do tác dụng trợ vận động dạ dày của Gasmotin được tạo ra do sự hoạt hóa các dây thần kinh cholinergic, dùng chung với thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng của thuốc này.
9. Thận trọng khi sử dụng
Nếu các triệu chứng dạ dày- ruột không cải thiện sau một thời gian dùng thuốc ( thường là 2 tuần), nên đánh giá sự cần thiết của việc tiếp tục dùng thuốc.
Không nên sử dụng thuốc trong một thời gian dài mà không có đánh giá đầy đủ do có thể bị viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan nặng và vàng da. Trong quá trình sử dụng thuốc,cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nên dừng thuốc ngay lập tức và tiến hành can thiệp phù hợp nếu có bất thường xảy ra.Ngoài ra, nên hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng nào như khó chịu, chán ăn, nước tiểu đặc, vàng kết mạc mắt sau khi dùng thuốc.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể có thai trừ khi lợi ích điều trị dự tính vượt trội nguy cơ có thể có do điều trị ( tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập)
Nên tránh dùng thuốc này cho người mẹ đang cho con bú. Nếu nhất thiết phải dùng, người mẹ nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị ( thí nghiệm trên động vật ( chuột cống) cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ)
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:
Chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi, nên cẩn thận khi dùng thuốc này bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều ( ví dụ giảm còn 7,5mg/ngày)
Sử dụng thuốc ở trẻ em: Tính an toàn của thuốc trên trẻ em chưa được thiết lập
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Gasmotin là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Gasmotin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng …..VNĐ/viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”