1. Thuốc Hadocort-D là thuốc gì?
Thuốc xịt tai, mũi họng Hadocort-D của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây chứa các thành phần chính bao gồm: Dexamethason, Neomycin, Xylometazolin. Hadocort-D được sử dụng trong các trường hợp điều trị: Các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.
2. Thành phần thuốc Hadocort-D
- Hoạt chất: Dexamethasone 15mg, Neomycin 75000IU, Neomycin 7.5mg.
- Tá dược: Thimerosal, camphor, menthol, ethanol 90°, nước tinh khiết vừa đủ 15ml.
3. Dạng bào chế
Thuốc xịt tai, mũi, họng.
4. Chỉ định
Ðiều trị: Các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.
5. Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Xịt mũi, họng, tai 3 - 4 lần/ngày. Mỗi lần xịt cách nhau
3 - 4 giờ.
* Làm sạch nơi định xịt thuốc.
* Mở nắp bảo vệ.
* Cầm lọ như hình vẽ 1: Xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều.
* Đặt lọ hướng thẳng vào mũi như hình vẽ 2 (Tai và họng làm tương tự) và xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi, họng hoặc hơi nghiêng tai để thuốc vào trong.
* Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.

6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Xylometazolin hydroclorid: Người bị bệnh glôcôm góc đóng. Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Dexamethason natri phosphat: Viêm loét, nhiễm nấm, Herpes simplex hay các virus khác.
- Neomycin sulfat: Mẫn cảm với aminoglycosid.
7. Tác dụng phụ
- Xylometazolin hydroclorid
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị.
Một số phản ứng phụ thường gặp những thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.
Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
- Dexamethason natri phosphat
Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân (đặc biệt ở trẻ em).
- Neomycin sulfat
Có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminosid. Trường hợp màng nhĩ bị thủng: có nguy cơ bị độc tính ở ốc tại và tiền đình.
- Thường gặp, ADR >1/100
Da: Kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét giác mạc,
Hô hấp: Hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Tim mạch: Hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
- Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết đối với các corticoid dùng toàn thân.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoaminoxydase.
- Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không dùng. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định thật cụ thể của bác sĩ.
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định thật cụ thể của bác sĩ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Hadocort-D lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Quá liều
Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Hadocort-D ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Hadocort-D quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Hadocort-D ở đâu?
Hiện nay, Hadocort-D là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Hadocort-D trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”