1. Thuốc Hadubamol 750 là thuốc gì?
Thuốc Hadubamol 750 với thành phần chính là Methocarbamo thuộc nhóm thuốc giãn cơ và an thần nhẹ có công dụng đối với các trường hợp đau bằng cách giảm trương lực các cơ đang bị đau, đặc biệt là vùng thắt lưng (đau thắt lưng).
Methocarbamol tác động vào các cơ xương, ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, nhất là các neuron trung gian, từ đó ức chế co rút, giảm đau trung tâm, làm dịu, giảm co thắt cơ và các cơn đau cấp tính. Methocarbamol với liều thông thường không tác động đến sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ.
2. Thành phần thuốc Hadubamol 750
Hoạt chất: Methocarbamol 750 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Natri Croscarmellose, Povidone K30, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Polyethylene Glycol 6000, Microtalc, Titan dioxyd.
3. Dạng bào chế
Thuốc Hadubamol 750 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Hadubamol 750 điều trị triệu chứng giảm đau bằng cách giảm trương lực các cơ đang bị đau, đặc biệt là vùng thắt lưng (đau thắt lưng).
5. Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Liều khuyến cáo cho người lớn là 2 viên/lần, uống 3 lần/ngày. Khi bắt đầu điều trị, nên dùng liều 2 viên/lần, uống 4 lần/ngày.
Trường hợp nghiêm trọng, có thể uống tới 7500mg methocarbamol mỗi ngày (tương ứng với 10 viên Hadubamol 750mg).
Người cao tuổi uống 1/2 liều tối đa, hoặc liều thấp hơn có thể đáp ứng điều trị.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyên dùng.
Người bệnh suy gan: Ở những bệnh nhân mắc bệnh gan mãn tính thời gian bán thải có thể kéo dài. Do đó, cần xem xét việc tăng khoảng cách giữa các liều.
Thời gian điều trị: Thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào các triệu chứng do tăng trương lực cơ, nhưng không nên quá 30 ngày.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với methocarbamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân hôn mê, tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, động kinh.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là đau đầu.
Hiếm gặp, 1/10000
Toàn thân: Phù Angioneurotic, sốt, nhức đầu.
Thần kinh: Chóng mặt
Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay)
Mắt: Viêm kết mạc, nghẹt mũi
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và ói mửa
Thần kinh: Mắt mờ, buồn ngủ, run, co giật
Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, chán ăn.
Các tác dụng sau đây cũng được báo cáo:
Tim mạch: Nhịp tim chậm, đỏ bừng, hạ huyết áp, ngất
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu.
Rối loạn chung: Phản ứng phản vệ.
Thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, mất phối hợp cơ bắp nhẹ, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
Da, rối loạn mô dưới da và các giác quan đặc biệt: Có vị kim loại.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc
Thuốc này có thể tác động lên các thuốc ức chế hay kích thích thần kinh trung ương bao gồm: Rượu, thuốc an thần, thuốc gây mê và thuốc ức chế thèm ăn tác động lên thuốc kháng cholinergic ví dụ atropin và các thuốc hướng tâm thần.
Methocarbamol có thể ức chế tác động của pyridostigmine bromid. Vì thế nên dùng cẩn trọng methocarbamol ở bệnh nhân nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase ít biết về khả năng tương tác với các thuốc khác.
Methocarbamol có thể gây nhiều màu trong test thứ 5 - hydroxyindolacetic acid (5-HIAA)
dùng nitronaphthol và test thử vanillylmandelic acid (VMA) trong nước tiểu dùng phương pháp Gitlow.
Tương kỵ thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy gan, thận.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về ảnh hưởng khi uống rượu trong quá trình điều trị với methocarbamol hoặc kết hợp với các thuốc có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng lẫn nhau.
Trong thuốc có chứa tá dược Lactose monohydrat: Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai. Vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai đặc biệt trong giai đoạn đầu mang thai trừ khi có đánh giá của bác sĩ về lợi ích vượt hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Phụ nữ cho con bú
Do chưa được biết rõ methocarbamol có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ đang cho con bú, chi dùng khi bác sĩ kê đơn và ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc Hadubamol 750 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hadubamol 750 có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt - buồn ngủ, đặc biệt là đang sử dụng đồng thời với các thuốc có khả năng gây buồn ngủ khác.
12. Quá liều
Chưa có báo cáo.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Hadubamol 750 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Hadubamol 750 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Hadubamol 750 ở đâu?
Hiện nay, Hadubamol 750 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Hadubamol 750 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”