1. Thuốc Harocto là thuốc gì?
Thuốc Harocto là sản phẩm của công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam - Việt Nam với thành phần Ambroxol bào chế dưới dạng dung dịch uống được chỉ định tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp: Bệnh cấp và mạn tính đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hơn.
2. Thành phần thuốc Harocto
Mỗi 5ml chứa:
Hoat chat: Ambroxol hydroclorid...............30 mg
Tá dược khác: Natri benzoat, đường trắng, sucralose, glycerin, propylen glycol, PVP K30, gỗ xanthan, acid citric, natri citrat, hương hoa quả, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Dung dịch uống trong suốt, không màu đến vàng nhạt, hương thơm, có vị ngọt.
4. Chỉ định
- Tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp: Bệnh cấp và mạn tính đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hơn.
5. Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Trong 2-3 ngày đầu tiên, 5ml/lần, ngày 3 lần (tương đương 90 mg Ambroxol). Sau đó là 5ml/lần, ngày 2 lần chia đều (tương đương với 60 mg Ambroxol). Có thể tăng hiệu quả điều trị bằng cách uống 10ml/lần, ngày 2 lần (tương đương với 120 mg Ambroxol)
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml/lần, ngày 2-3 lần, chia đều (8 giờ-12 giờ/lần) (tương đương với 30 - 45 mg Ambroxol)
- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1.25 ml/lần, ngày 3 lần (tương đương với 22,5 mg Ambroxol)
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Nếu sau 5 ngày (trẻ em dưới 6 tuổi, sau 3 ngày) các triệu chứng không cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.
CÁCH DÙNG
- Thuốc dùng đường uống.
- Sử dụng sau bữa ăn.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng
7. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy.
Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất:
Rất thường gặp: ≥ 1/10;
Thường gặp: ≥ 1/100 và < 1/10;
Ít gặp: ≥ 1/1000 và <1/100;
Hiếm gặp: ≥ 1/10.000 và < 1/1000
Rất hiếm gặp: <1/10.000
Dưới đây là bảng tóm tắt các phản ứng phụ và tần suất:
|
Cơ quan |
Biểu hiện |
Tần suất |
|
Hệ thống miễn dịch |
Phản ứng sốc phản vệ |
Không xác định |
|
Phản ứng quá mẫn |
||
|
Hệ thần kinh |
Chứng khó đọc |
Thường gặp |
|
Hệ hô hấp |
Khó thở |
Táo bón |
|
Sổ mũi, khô họng |
Rất hiếm gặp |
|
|
Hệ tiêu hóa |
Tiêu chảy, buồn nôn |
Thường gặp |
|
Nôn, đau bụng, khó tiêu, khô miệng |
Ít gặp |
|
|
Ợ nóng, khô họng |
Hiếm gặp |
|
|
Táo bón |
Rất hiếm gặp |
|
|
Da và mô dưới da |
Phù, phát ban, ngứa |
Ít gặp |
|
Nổi mề đay |
Không xác định |
|
|
Thận và đường tiết niệu |
Khó tiểu |
Rất hiếm gặp |
|
Khác |
Sốt |
Ít gặp |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Việc sử dụng kết hợp Ambroxol với các thuốc chống ho có thể dẫn đến tắc nghẽn hô hấp nghiêm trọng do phản xạ ho.
- Việc sử dụng Ambroxol kết hợp với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin) dẫn đến tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy.
- Không có báo cáo về tương tác lâm sàng có liên quan tới thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng với trẻ em dưới 2 tuổi.
- Thận trọng với trường hợp loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
- Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
- Chế phẩm có chứa đường thận trọng với những người không dung nạp đường.
- Chế phẩm có chứa natri benzoat, thận trọng với những người mẫn cảm với natri benzoat,
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Nếu bạn đang mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ hoặc nghi ngờ có thai hoặc có ý định có thai hay hỏi bác sỹ, dược sỹ để được tư vấn khi dùng thuốc này.
Không có tác dụng phụ nào xấu trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên việc sử dụng trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ
Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa mẹ, vì thế cần thận trọng sử dụng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Harocto lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo.
12. Quá liều
Triệu chứng quá liều thường xuyên nhất là tiêu chảy và căng thẳng. Triệu chứng quá liều quá mức như buồn nôn, nôn, hạ huyết áp.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Harocto ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Harocto quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Harocto ở đâu?
Hiện nay, Harocto là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Harocto trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”