1. Thuốc Haxium 40 là thuốc gì?
Thuốc Haxium 40 là sản phẩm của công ty cổ phần Dược Hậu Giang - Việt Nam
với thành phần Esomeprazole hàm lượng 40mg dùng điều trị loét dạ dày - tá tràng, phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid, phòng và điều trị loét do stress, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison, xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).
2. Thành phần thuốc Haxium 40
Thành phần hoạt chất:
Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa esomeprazol magnesium trihydrat)....................................40 mg
Thành phần tá dược: Polysorbat 80, titan dioxyd, talc, natri hydroxyd, sugar spheres, natri carbonat, acid methacrylic L30 D, HPMC, triethyl citrat.
3. Dạng bào chế
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
4. Chỉ định
- Loét dạ dày - tá tràng.
- Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Phòng và điều trị loét do stress.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
- Xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).
5. Liều dùng
Uống thuốc ít nhất một giờ trước bữa ăn. Có thể uống cùng với thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.
Liều dùng cho người lớn:
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori:
Uống 20 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 ngày.
Hoặc 40 mg x 1 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid hoặc dự phòng loét do
stress: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày, trong 4 - 8 tuần.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm trợt thực quản:
Uống 40 mg x 1 lần/ ngày, trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần.
Hoặc uống 20 - 40 mg x 1 lần/ ngày, trong 4 - 8 tuần, có thể uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền.
- Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc để điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison:
Liều khởi đầu: Uống 40 mg x 2 lần/ ngày.
Liều có thể kiểm soát được bệnh: Uống 80 mg x 1 - 2 lần/ ngày hoặc 120 mg x 2 lần/ ngày.
Liều dùng cho trẻ em:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:
Trẻ em từ 1 - 11 tuổi và trọng lượng ≥ 10 kg: Uống 10 mg x 1 lần/ ngày, trong 8 tuần.
- Viêm thực quản trợt xước: Liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:
Từ 10 - 20 kg: Uống 10 mg x 1 lần/ ngày, trong 8 tuần.
≥ 20 kg: Uống 10 - 20 mg x 1 lần/ ngày, trong 8 tuần.
Trẻ em ≥ 12 tuổi: Có thể dùng liều như người lớn.
Người suy gan:
- Suy gan nhẹ và trung bình: Không giảm liều.
- Suy gan nặng: Tối đa 20 mg/ ngày.
Người suy thận và người cao tuổi: Không giảm liều.
Chú ý:
- Với liều 20 mg và 10 mg. Đề nghị chuyển sang sử dụng sản phẩm khác phù hợp. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Esomeprazol không nên dùng đồng thời với nelfinavir.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100.
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000.
Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.
Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp.
Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Nội tiết: Chứng to vú ở nam.
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, itraconazol, erlotinib, muối sắt, digoxin.
Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin... nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500 mg, 2 lần/ ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol cùng với một chất ức chế cả hai CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn hai lần nồng độ và thời gian tiếp xúc của esomeprazol.
Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc điều trị lâu dài.
9. Thận trọng khi sử dụng
Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh báo (như: Sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen), khi có nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng esomeprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ quá trình chẩn đoán.
Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là những bệnh nhân dùng thuốc trên 1 năm) cần phải theo dõi thường xuyên.
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường
tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc không ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, giống như các thuốc khác, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
11. Ảnh hưởng của thuốc Haxium 40 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác do thuốc có khả năng gây đau đầu, chóng mặt.
12. Quá liều
Quá liều:
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280 mg là các triệu chứng rối loạn tiêu hóa và tình trạng suy nhược. Các liều đơn esomeprazol dạng uống 80 mg vẫn an toàn khi dùng.
Cách xử trí:
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều esomeprazol. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Haxium 40 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Haxium 40 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Haxium 40 ở đâu?
Hiện nay, Haxium 40 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Haxium 40 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”