Hepasig 400 điều trị viêm gan C mạn tính ở người bệnh xơ gan còn bù chưa điều trị interferon, hoặc người bệnh bị tái phát sau khi điều trị interferon alpha-2a
1. Thuốc Hepasig 400 là thuốc gì?
Ribavirin là một nucleotide tổng hợp có cấu trúc tương tự guanosin. Cơ chế,tác dung cua ribavirin còn chưa biết đầy đủ. Thuốc có tác dụng kháng virus bằng cách cản trở tổng hợp ARN và ADN, cuối cùng là ức chế tổng hợp protein và sao chép virus. Tác dụng kháng virus của thuốc chủ yếu ở trong tế bào nhiễm virus nhạy cảm.
Phối hợp với interferon alpha-2a hoặc peginterferon alpha-2a để điều trị viêm gan C mạn tính ở người bệnh xơ gan còn bù chưa điều trị interferon, hoặc người bệnh bị tái phát sau khi điều trị interferon alpha-2a. Ribavirin không được chỉ định dùng đơn độc.
2. Thành phần thuốc Hepasig 400
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Ribavirin ……………….. 400mg
Tá dược: cellulose vi tinh thể, povidon K39, crospovidon, silic dang keo khan, magnesi stearat, opadry-II white.
3. Dạng bào chế
Viên nén dài, bao phim màu trắng, trên mặt viên có in số “400”.
4. Chỉ định
Phối hợp với interferon alpha-2a hoặc peginterferon alpha-2a để điều trị viêm gan C mạn tính ở người bệnh xơ gan còn bù chưa điều trị interferon, hoặc người bệnh bị tái phát sau khi điều trị interferon alpha-2a. Ribavirin không được chỉ định dùng đơn độc.
5. Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
Dùng đường uống, không liên quan đến bữa ăn. Không được bẻ nhỏ hoặc nghiền thuốc.
Liều dùng:
Viêm gan C: (trong phác đồ kết hợp với peginterferon alpha-2a hoặc interferon alpha-2a) <55 kg: 400mg x 2 lần/ngày; 55 - 75 kg: 500mg x 2 lần/ngày; >75 kg: 400mg x 3 lần/ngày trong 6 đến 12 tháng. Thời gian điều trị: Người bệnh tái phát sau khi đã được điều trị interferon alpha-2a: 24 tuần (6 tháng). Hiệu quả và an toàn của phối hợp này chưa được xác định khi điều trị kéo dài trên 6 tháng. Người bệnh chưa điều trị interferon alpha-2a: 24- 48 tuần (6-12 tháng) Đến tuần 24, kiểm tra xem điều trị có đáp ứng không bằng cách đo nồng độ ARN HCV huyết thanh. Nếu không đáp ứng, ngừng thuốc vì điều trị thêm có nhiều khả năng không đạt kết quả.
Đồng nhiễm HCV và HIV: 400mg x 2 lần/ngày trong 24 - 48 tuần (6 -12 tháng)
Trẻ dưới 18 tuổi:
Viêm gan C: (trong phác đồ kết hợp với peginterferon alpha-2a hoặc interferon alpha-2a): 47 - 49 kg: 200 mg (buổi sáng): 400 mg (buổi chiều); 50 - 85 kg: 400 mg x 2 lần/ ngày (buổi sáng và buổi chiều); > 65 kg: liều người lớn
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Thiếu máu cơ tim, tiền sử có bệnh tim nặng trước đây bao gồm bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong 6 tháng trở lại.
- Thiếu máu, bệnh về hemoglobin (như bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, thiếu máu Địa Trung Hải).
- Tình trạng lâm sàng nặng, gồm cả các bệnh bị suy thận mạn hoặc có độ thanh thải creatinin <50 ml/phút hoặc người đang phải lọc máu.
- Viêm gan với xơ gan mất bù. suy can nặng. - 0ó tiền sử rối loạn tâm thần hay rối ioạn tâm thần nặng, nhất là trầm cảm nặng, có ý tưởng tự sát hoặc toan tính tự sát. Viêm gan tự miễn hay có tiền sử mắc bệnh tự miễn.
- Bệnh nhân nhiễm virus viêm gan C và HIV cần được theo dõi cẩn thận những dấu hiệu của nhiễm độc ty thể và nhiễm acid !lactic.
- Rối loạn về răng và nha chu đã được báo cáo và khuyến cáo nên kiểm tra răng miệng thường xuyên và vệ sinh răng miệng tốt.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn chủ yếu khi phối hợp ribavirin với interferon alpha-2a để điều trị viêm gan C mạn tính. Tuy phối hợp nảy được dung nạp tốt, khoảng 19% người chưa điều trị interferon alpha-2a và 6% người đã được điều trị nhưng bị tái phát phải điều trị bằng phối hợp ribavirin với interferon alpha-2a đã phải ngừng điều trị do tác dụng không mong muốn. Độc tính trên máu (như thiếu máu huyết tán) là một trong những tác dụng không mong muốn chính và khoảng 10% người điều trị bằng phối hợp thuốc đã có tai biến về tim và hô hấp do thiếu máu. Tác dụng không mong muốn đặc biệt do uống (thường phối hợp với interferon alpha-2a):
Thường gặp, ADR > 1/100:
Nhức đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cảm cúm, yếu cơ, giảm cân. Giảm hemoglobin, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sưng hạch. Buồn nôn, chán ăn. tiêu chảy, đau bụng, khô miệng, táo bón, chướng bụng, chảy máu lợi, viêm loét miệng, viêm tuy Nhịp tim nhanh, tăng hoặc hạ huyết áp. Đau cơ, đau khớp, đau cơ vân. Loạn cảm, cơn bốc hỏa, lú lẫn, tăng cảm giác, chóng mặt. Trầm cảm, dễ bị kích thích, mất ngủ, lo lắng, giảm tập trung, dễ cảm xúc. Rụng tóc, ngứa, da khô, nổi mẩn, nổi ban, tăng tiết mồ hôi, viêm họng, viêm mũi, xoang, no, đau ngực. Rối loạn vị giác và thị giác, ù tai, giảm thính lực, rối loạn kinh nguyệt, thiểu năng tuyến giáp hay cường năng giáp, giảm ham muốn tình dục, đãng trí, nhiễm nấm và nhiễm virus khác.
Ít gặp 1/1000
Ý tưởng tự sát, toan tính tự sát.
Hiếm gặp ADR<1/1000:
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Ribavirin ic ché su phosphoryl hóa của zidovudin và của stavudine, sự ức chế tác dụng lẫn nhau in vitro này cũng có thể làm cho số lượng HIV trong máu tăng. Cần theo dõi nồng độ ARN của HIV trong máu người bệnh. Ribavirin có thể làm tăng các dẫn xuất phosphoric hóa của các nucleosid thuộc tuýp purin (didanosine, abacavir) nên có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm acid lactic do các thuốc này gây ra.
- Ribavirin kết hợp với amphotericin: làm tăng tác dụng phụ, tăng độc tính lên máu.
- Ribavirin kết hợp với didanosin: làm tăng nồng độ didanosin trong tế bào, tăng độc tính lên ty thể. Không nên dùng kết hợp hai thuốc nảy.
- Ribavirin kết hợp với flucytosin, ganciclovir, hydroxyurea, pentamidine, pyrimethanil. hoặc sulfadiazin, trimetrexate. Làm tăng các tác dụng phụ, tăng độc tính lên máu.
- Ribavirin kết hợp với zidovudin: Ribavirin lam ức chế sự phosphoryl hóa của zidovudin dê thành dạng có hoạt tính, làm tăng tác dụng phụ. Không dùng kết hợp hai thuốc này.
- Uống ribavirin cùng với một số thuốc trung hòa acid có chứa magie và nhôm làm giảm diện tích dưới đường cong của ribavirin.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi, nhất là khi phối hợp với interferon alpha-2a vì chưa rõ tác dụng và an toàn của thuốc ở lứa tuổi này.
- Trước khi dùng thuốc, phải theo dõi thiếu máu có thể xuất hiện, phải xét nghiệm máu (đếm tế bào bạch cầu, tiểu cầu, thời gian máu đông), làm lại vào tuần điều trị thứ 2 và thứ 4; sau đó được làm định kỳ tùy theo tình trạng lâm sàng.
- Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ: phải chắc chắn đang không mang thai hoặc không có ý định mang thai trong thời gian điều trị và nhiều tháng sau thời gian điều trị vì thuốc này có tiềm năng gây quái thai.
- Bệnh nhân tổn thương gan nặng hoặc xơ gan mất bù.
- Phải dùng thận trọng ribavirin uống ở người có tiền sử rối loạn tâm thần, đặc biệt khi bị trầm cảm. Khi phối hợp với interferon-2a, phải chú ý phát hiện trầm cảm.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có khả năng mắc phải bệnh gout.
- Trẻ em đang phát triển cần được theo dõi chức năng tuyến giáp mỗi 3 tháng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ribavirin độc với thai và gây quái thai. Không được dùng cho phụ nữ mang thai. Trước khi cho phụ nữ dùng thuốc phải xét nghiệm chắc chắn không mang thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đế phải dùng các biện tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Trong thời gian này phải đều đặn kiểm tra hàng tháng để phát hiện có thai hay không. Nếu có thai trong thời gian điều trị hoặc trong vòng 6 tháng khi ngừng thuốc thì phải thông báo cho người bệnh biết về nguy cơ gây quái thai của thuốc. Người chồng được điều trị với ribavirin cũng áp dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và trong 6-7 tháng sau khi ngừng thuốc. Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để tránh các tác dụng phụ của thuốc lên trẻ đang bú, không dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu đang cho con bú thì phải thôi không cho con bú trước khi dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc Hepasig 400 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Ribavirin không hoặc có ảnh hướng không đáng kể về khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên. peginterferon alpha-2a hoặc interferon alpha-2a được sử dụng trong kết hợp với ribavirin có thể có ảnh hướng đến khả, năng lái xe và vận hành may moc.
12. Quá liều
Không có trường hợp quá liều ribavirin được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng. Hạ calci huyết và hạ magnesi huyết đã được quan sát thấy cao hơn bốn lần liều tối đa được khuyến cáo liều lượng theo dõi ở người. Trong nhiều trường hợp nảy ribavirin đã được tiêm tĩnh mạch. Thể tích phân bố ribavirin lớn, lọc máu không thể loại bỏ ribavirin.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Hepasig 400 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Hepasig 400 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Hepasig 400 ở đâu?
Hiện nay, Hepasig 400 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Hepasig 400 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”