1. Thuốc Idatril 5 mg là thuốc gì?
Thuốc Idatril 5 mg là sản phẩm của công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế Mebiphar với thành phần Imidapril hàm lượng 5 mg thuộc nhóm ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành Angiotensin II, một chất làm co mạch, từ đó làm giãn mạch và giảm huyết áp do đó dùng điều trị tăng huyết áp, suy tim xung huyết giai đoạn ổn định huyết động.
2. Thành phần thuốc Idatril 5 mg
Công thức:
Imidapril hydroclorid………………….5 mg.
Tá dược. ……………………vừa đủ 1 viên
(Pregelatinized starch, Cellactose 80, Bột Talc, Magnesi stearat…)
3. Dạng bào chế
Idatril 5 mg được bào chế dưới dạng viên nén.
4. Chỉ định
Idatril 5 mg được sử dụng điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim xung huyết giai đoạn ổn định huyết động.
5. Liều dùng
- Thuốc Idatril 5 mg chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Chỉnh liều tùy theo tuổi và mức độ triệu chứng.
- Người lớn: 5 – 10mg x 1 lần/ ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận: khởi đầu 2,5mg x 1 lần/ngày.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Idatril 5 mg, những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Imidapril hydroclorid.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân đang sử dụng dextran cellulose sulfat điều trị làm giảm LDL.
- Bệnh nhân được thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.
7. Tác dụng phụ
- Không thường xuyên: giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan, tăng BUN và creatinin, albumin niệu: hoa mắt, chóng mặt khi đứng, đau đầu; tăng GOT, GPT, A1-P, LDH, bilirubin toàn phần; họ, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt, tăng kali huyết thanh.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
- Hiện tượng quá mẫn: có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở.
Khi thấy xuất hiện các triệu chứng trên cần ngừng dùng thuốc ngay. Đôi khi có hiện tượng phát ban, ngứa khi đó nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Imidapril có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ngoài ra thuốc lợi niệu có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp trong những ngày đầu sử dụng imidapril.
- Nhiễm độc lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên theo dõi khi dùng cùng lúc với imidapril.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng đối với những bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.
- Lưu ý bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị.
- Cần bắt đầu với liều thấp và theo dõi sát trong thời gian điều trị, có thể tăng liều dần dần đối với những bệnh nhân sau: tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu, đang điều trị lợi tiểu (đặc biệt là những người mới bắt đầu điều trị lợi tiểu), cầu phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
- Có thể gây hoa mắt chóng, chóng mặt do giảm huyết áp.
- Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
- Thuốc có thể gây các biểu hiện quá mẫn như phù do mạch máu ở lưỡi, thanh môn và thanh quản nhanh chóng gây khó thở. Tuy nhiên, hiện tượng này hiếm khi xảy ra. Nếu thấy có những triệu chứng trên cần ngưng dùng thuốc và sử dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: các nghiên cứu về dùng thuốc ức chế men chuyển trong quý 2 đến quý 3 của thai kỳ cho thấy hiện tượng thiều ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, tử vong cho trẻ sơ sinh và thai. Ngoài ra, kèm theo thiểu ối còn thấy hiện tượng co cứng chỉ, biến dạng sọ mặt. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, thời gian điều trị phải giảm tối thiểu đồng thời theo dõi cẩn thận tình trạng thai và thể tích nước ối.
Thời kỳ cho con bú: nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, do đó người mẹ đang cho con bú phải ngưng dùng thuốc trong thời kỳ này hoặc ngưng cho con bú khi dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc Idatril 5 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt do giảm huyết áp, vì vậy thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Biểu hiện thường gặp: hạ huyết áp.
Khi hạ huyết áp nặng, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu ở thấp. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày nếu cần, truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl để làm tăng thể tích máu lưu chuyển.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Idatril 5 mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Idatril 5 mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Idatril 5 mg ở đâu?
Hiện nay, Idatril 5 mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Idatril 5 mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”