Inflagic được chỉ định dùng trong điều trị dị ứng và kháng viêm.
1. Thuốc Inflagic là thuốc gì?
Thuốc Inflagic là thuốc điều trị dị ứng đường hô hấp hiệu quả như hen phế quản nặng và viêm mũi dị ứng. Ngoài ra, sản phẩm còn điều trị tình trạng dị ứng da, chẳng hạn như: mày đay (không bao gồm các trường hợp mãn tính), viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc; phản ứng thuốc và bệnh huyết thanh.
2. Thành phần thuốc Inflagic
Thành phần hoạt chất:
Betamethason………………..0,05 mg
Dexclorpheniramin maleat…..0,4mg
Thành phần tá dược: Natri benzoat, acid citric monohydrat, natri citrat diydrat, glycerin, saccharose, sorbitol, hương cam. nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Dung dịch uống
4. Chỉ định
- Điều trị hỗ trợ trong trường hợp các bệnh dị ứng đường hô hấp như: hen phế quản nặng và viêm mũi dị ứng, tình trạng dị ứng da, chẳng hạn như: mày đay ( không bao gồm các trường hợp mạn tính) viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, phản ứng thuốc và bệnh huyết thanh, trong các tình trạng dị ứng ở mắt như: viêm giác mạc, viêm mống mắt không hạt, viêm màng mạch võng mạc, viêm mống mắt- thể mi, viêm mạch mạc, viêm kết mạc, viêm màng bồ đào. Trong các bệnh về mắt này, inflagic ức chế các giai đoạn tiết dịch và viêm, góp phần bảo tồn tính toàn vẹn chức năng của nhãn cầu, trong khi điều trị nhiễm trùng hoặc điều trị khác được tiến hành.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
-Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 đến 10ml ( 1 -2 ống)/lần, 2 lần mỗi ngày
-Trẻ em từ 2-12 tuổi: 5ml ( 1 ống)/lần, 1-2 lần mỗi ngày.
Liều lượng cho trẻ em cần dựa theo nồng độ nghiêm trọng của bệnh và mức độ đáp ứng của bệnh nhân. Không được dùng tuỳ tiện.
6. Chống chỉ định
-Chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Do thuốc chứa betamethason, chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhiễm virus đang tiến triển ( bao gồm viêm gan, mụn rộp, vảy nến, Herpes zoster)
Trạng thái tâm thần chưa kiểm soát được bằng cách điều trị
Đang dùng vắc xin sống
-Do thuốc chứa dexchlorpheniramin, chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp
Nguy cơ giữ nước tiểu liên quan đến rối loạn tuyến niệu đạo
7. Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi gây ra do dùng betamethason
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liều lượng và thời gian điều trị
- Thường gặp:
Chuyển hoá: mất kali, giữ natri, giữ nước
Nội tiết: kinh nguyệt không đều, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai nhi trong tử cung và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
Cơ xương: yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
- Ít gặp:
Tâm thần: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ
Mắt: glocom, đục thuỷ tinh thể
Tiêu hoá: loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm loét thực quản.
- Hiếm gặp:
Da: viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch
Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính
Khác: các phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn, hạ huyết áp hoặc tương tự sốc
Phản ứng bất lợi gây ra do dùng dexchlorpheniramin maleat:
- Buồn ngủ hoặc ngủ gà, ngủ gật, nhất là vào thời gian điều trị đầu
- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu. Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung
- Mất điều hoà vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi. Lẫn, ảo giác. Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ
- Phản ứng quá mẫn cảm: nổi ban,eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke. Sốc phản vệ
- Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
-Paracetamol: các corticoid nói chung, bao gồm cả betamethason, gây cảm ứng các eyzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hoá của paracetamol độc với gan. Do đó dùng corticoid, bao gồm cả betamethason cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ gây độc với gan.
9. Thận trọng khi sử dụng
Do sản phẩm có chứa betamethason:
-Khi điều trị này là cần thiết, bệnh tiểu đường và huyết áp cao không phải là chống chỉ định,nhưng việc điều trị có thể dẫn đến mất cân bằng.Cần phải được đánh giá ghi lại
- Để phòng ngừa, bệnh nhân nên tránh tiếp xúc với người mắc thủy đậu hoặc bệnh sởi do nguy cơ ức chế miễn dịch
- Betamethason có thể tạo ra phản ứng dương tính của các xét nghiệm được thực hiện trong các bài kiểm tra chống doping
- Do thuốc chứa dexchlorpheniramin maleat: cần thận trong trong các trường hợp sau:
Người cao tuổi: Dexchlorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin do đó có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và hạ huyết áp ở bệnh nhân trên 60 tuổi
Trong trường hợp suy gan nặng và/hoặc thận do nguy cơ tích lũy
- Dùng đồ uống có cồn hoặc thuốc có chứa cồn trong khi điều trị không được khuyến cáo.
- Các rối loạn thị giác có thể xảy ra khi dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân hoặc tại chỗ
- Do trong chế phẩm có sử dụng natri benzoat do đó không dùng cho trẻ sơ sinh vì có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn trên tim mạch,hô hấp và thần kinh của trẻ em do có hiện tượng cạnh tranh tạo vị trí gắn trên protein của natri benzoat với bilirunbin.
- Sản phẩm có chứa sorbitol. Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp mắc chứng không dụng nạp fructose hoặc các đường khác.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu thực hiện trên động vật không cho thấy dexchlorpheniramin có tác động gây quái thai.Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã dường như loại ra khả năng gây dị dạng của dexchlorpheniramin
Khảo sát về độc tính trên phôi thai ( trong 3 tháng thứ hai và 3 tháng cuối ). Ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có độc tính kháng cholinergic, các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropin ( căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh) hiếm khi được ghi nhận
Đã ghi nhận sự giảm cân của trẻ sơ sinh khi người mẹ điều trị bằng corticoid kéo dài. Có nguy cơ ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticoid kéo dài.
Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ để quyết định việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai,
Trẻ sơ sinh, mẹ đã dùng thuốc trong thời kỳ mang thai cần được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Thuốc qua được sữa mẹ. Do dexchlorpheniramin có đặc tính gây an thần và betamethason có thể gây ức chế sự phát triển của trẻ và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm chức năng tuyến thượng thận, không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thuốc có thể có tác dụng phụ như buồn ngủ, suy giảm tâm thần, vận động nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc khi gặp phải các triệu chứng này.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Inflagic là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Inflagic trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 5.000 VNĐ/ống tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”