Ivermectin 6 A.T chỉ định dùng trong trường hợp điều trị các bệnh nhiễm trùng giun ký sinh.
1. Thuốc Ivermectin 6 A.T là thuốc gì?
Thuốc Ivermectin 6 A.T thuộc nhóm thuốc chống giun sán, thuốc gây ra tác động trực tiếp, làm bất động và thải trừ ấu trùng qua đường bạch huyết. Ivermectin kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh là acid gamma - aminobutyric (GABA). Ở các giun nhạy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA ở sau synap của khớp thần kinh cơ làm cho giun bị liệt, đặc biệt diệt được các ấu trùng di chuyển vào các cơ quan nội tạng như da, mắt, gan, hệ thần kinh trung ương, phổi, cơ vân, thậm chí cả cơ tim Thuốc tương đối an toàn, các tác dụng không mong muốn chủ yếu do độc tố của giun tiết ra sau khi phân hủy, như ngừa sốt, hoa mắt, chóng mặt, đau cơ, đau khớp, hạ huyết áp thế đứng.
2. Thành phần thuốc Ivermectin 6 A.T
Thành phần hoạt chất trong 1 viên Ivermectin 6 A.T có chứa:
Hoạt chất chính: Ivermectin ………………….. 6 mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Lactose, Avicel 101, DST. Talc, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd
3. Dạng bào chế
Thuốc Ivermectin 6 A.T được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Người lớn và trẻ em > 5 tuổi (thể trọng ≥ 15 kg)
- Bệnh giun chỉ Onchocerca
- Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis
- Nhiễm giun đũa do Ascaris Lumbricoides
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardr
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti
5. Cách dùng & Liều lượng
Đường dùng:
Uống Ivermectin 6 A.T với nước vào lúc đói, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Liều dùng:
Người lớn, trẻ em ≥ 15 kg:
- Bệnh giun chỉ Onchocerca: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tải điều trị với liều như trên cách 3 - 12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
- Bệnh giun lươn ở ruột Strongyloides stercoralis. Nhàn sản xuất khuyến cáo dùng 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg. tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Dùng liều khác: 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 - 0,2 mg/kg
- Ấu trùng di chuyển trên da do Anglostoma braziliense 0,2 mg/kg/ngày, trong 1 - 2 ngày
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi. Dùng liều duy nhất 0,2 mg/kg
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0.15 mg/kg
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bandroni: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg kết hợp với albendazole.
Dưới đây là khuyến cáo liều dùng Ivermectin dựa theo thể trọng cơ thể:
- Liều theo quy định 0,15 mg/kg
Thể trọng (kg) |
Liều uống duy nhất |
26 - 44 |
6 mg |
65 - 84 |
12 mg |
>= 85 |
0,15 mg/kg |
- Liều theo quy định 0,2mg/kg
Thể trọng (kg) |
Liều uống duy nhất |
25 - 35 |
6 mg |
51 - 65 |
12 mg |
>= 80 |
0,2 mg/kg |
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Ivermectin 6 A.T với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Những bệnh nhân có kèm rối loạn hàng rào mạch máu não, bệnh viêm màng não.
7. Tác dụng phụ
Ivermectin 6 A.T là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da. Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm sốt, ngửa, chóng mặt hoa mắt, phủ, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mô hội, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông báo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn.
Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn đã được thông báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50.929 người bệnh dùng Ivermectin 6 A.T, tác dụng không mong muốn khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các tác dụng không mong muốn có thể cao hơn nhiều.
- Dưới đây là ADR: Trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca lieu 0,1-0,2 mg/kg
Thường gặp, 1/100 <= ADR < 1/10:
Xương khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch (9,3%)
Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10,0% và 4,4%), ở cổ (5,3% và 1,3%), ở bẹn ( 12,6% và 13,9%)
Da: Ngứa (27,5%); Các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay (22,7%)
Toàn thân: Sốt (22,6%)
Phù: Mặt (1,2%), ngoại vi (3,2%)
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (1,1%), nhịp tim nhanh (3,5%)
Ít gặp, 1/1.000 <= ADR < 1/100:
Thần kinh trung ương: Nhức đầu (0,2%)
Thần kinh ngoại vi: Đau cơ (0,4%)
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ivermectin 6 A.T có thể gây các phản ứng da và phản ứng toàn thân với mức độ khác nhau (phản ứng Mazzotti) và các phản ứng trên mắt ở các người bệnh bị giun chỉ Onchocerca. Các phản ứng này có thể là hậu quả của đáp ứng dị ứng và viêm do các ấu trùng bị chết. Có thể điều trị các phản ứng này bằng cách dùng thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin hoặc tiêm corticosteroid ngay khi mới xuất hiện các triệu chứng. Liều dùng tùy theo mức độ của các phản ứng Khi bị hạ huyết áp thế đứng, cần bù dịch bằng đường uống, nằm nghỉ, truyền tĩnh mạch nước muỗi sinh lý hoặc tiêm corticosteroid.
Cần nhớ rằng Ivermectin không diệt được ký sinh trùng Onchocerca trưởng thành, do đó thường xuyên theo dõi và tái điều trị là cần thiết.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN MÀ BẠN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
8. Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác thuốc:
Chưa thấy thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA,
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Quá liều
Các biểu hiện chính do nhiễm độc Ivermectin là ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các ADR khác gồm các cơn động kinh mắt điều hòa, khó thở, dầu bụng, bị cầm và mày đay.
Cách xử trí: Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp (oxygen và hô hấp nhân tạo nếu cần), dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó dùng thuốc tẩy hoặc các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thụ thêm thuốc vào cơ thể.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh dùng thuốc Ivermectin 6 A.T cho phụ nữ có thai và cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Ở liều điều trị, thuốc Ivermectin 6 A.T không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
12. Cảnh báo và thận trọng
Thận trọng:
- Khi dùng điều trị các bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng thêm.
- Tránh dùng thuốc Ivermectin 6 A.T cho trẻ dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Hiện nay không dùng với mục đích phòng bệnh.
Cảnh báo tá dược:
Thành phần thuốc Ivermectin 6 A.T có chứa lactose, bệnh nhân mắc rối loạn di truyền không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltose không nên sử dụng thuốc này.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Ivermectin 6 A.T ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ivermectin 6 A.T quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Ivermectin 6 A.T ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ivermectin 6 A.T không phải là thuốc bán theo đơn, tuy nhiên bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Ivermectin 6 A.T trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 108.000VNĐ/hộp 4 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”