Kalimate điều trị tăng kali máu ở bệnh nhân cần lọc màu và ở những những bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
1. Thuốc Kalimate là thuốc gì?
Kalimate là một loại nhựa trao đổi ion dùng để điều trị tăng kali máu liên quan đến chứng bí tiểu hoặc thiểu niệu nặng. Thuốc cũng được và dùng để điều trị tăng kali máu ở bệnh nhân cần lọc màu và ở những những bệnh nhân chạy thận nhân tạo thường xuyên hoặc chạy thận nhân tạo kéo dài.
Sau khi dùng đường uống hoặc đường trực tràng, lon calci của calci polystyren sulfonat sẽ được trao đổi với ion kali trong ruột, đặc biệt là trong ruột kết, sau đó thuốc được thải trừ ở dạng nhựa polystyren sulfonat không đổi trong phân. Tiếp đó, kali trong đường tiêu hóa sẽ được thải trừ ra ngoài cơ thể. Calci polystyren sulfonat chế phẩm đã làm khổ có chứa 7,0-9,0 calci, 1 gam chế phẩm trao đổi được 53-71 mg (1,36-1,82 mEq/g) kall in vitro (dung dịch KCI).
2. Thành phần thuốc Kalimate
Thành phần công thức thuốc Kalimate trong mỗi gói chứa:
- Calcium polystyrene sulfonate:: .......................................5g
- Tá dược: không sử dụng tá dược.
3. Dạng bào chế
Thuốc Kalimate được bào chế dưới dạng thuốc bột.
4. Chỉ định
Thuốc Kalimate là một loại nhựa trao đổi ion được khuyến cáo dùng để điều trị tăng kali máu liên quan đến chứng bí tiểu hoặc thiểu niệu nặng. Thuốc cũng được và dùng để điều trị tăng kali máu ở bệnh nhân cần lọc màu và ở những những bệnh nhân chạy thận nhân tạo thường xuyên hoặc chạy thận nhân tạo kéo dài.
5. Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng đường uống hoặc đường trực tràng.
- Các khuyến cáo chi tiết về liều dùng dưới đây chỉ nên tham khảo: các yêu cầu chính nên được quyết định dựa trên xác định nồng độ điện giải trong máu thường xuyên.
Liều dùng:
Người lớn, bao gồm cả người già
- Theo đường uống
Liều thông thường: 15g/ngày, 3-4 lần/ngày. Sử dụng bằng cách pha với một lượng nước nhỏ hoặc siro cho ngon miệng hơn (nhưng không phải loại nước ép trái cây có chứa kali) theo tỉ lệ 3-4ml chỗ mỗi gam thuốc.
- Theo đường trực tràng
Đường dùng này nên dùng cho các bệnh nhân bị nôn mửa hoặc có vấn đề về đường tiêu hóa trên bao gồm cả tắc ruột hoặc có thể được sử dụng đồng thời với đường uống để đạt kết quả nhanh hơn.
Thuốc có thể được đưa vào trực tràng với liều đơn 30g pha với 150ml nước hoặc dung dịch dextrose 10%, dùng đường trực tràng như một thuốc xổ. Trong giai đoạn đầu, dùng đường này cũng như đường uống có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh nhanh chóng Các thuốc xổ chỉ nên giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Sau thời gian lưu giữ thuốc cần thiết, cần loại bỏ thuốc khỏi trực tràng. Nếu cả hai đường dùng được sử dụng ban đầu thì không cần thiết tiếp tục dùng đường trực tràng khi nhựa uống đã đạt đến trực tràng.
Trẻ em
- Theo thường uống
Ở trẻ em nhỏ hơn và trẻ sơ sinh liều tương ứng nhỏ hơn nên được sử dụng bằng cách sử dụng theo hướng dẫn một tỷ lệ 1 mEq kali mỗi gram làm cơ sở để tính toán. Một liều khởi đầu thích hợp là 1g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần, trong trường hợp tăng kali máu cấp tỉnh. Liều dùng có thể được giảm đến 0,5 g/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày chia làm nhiều lần để điều trị duy trì.
Thuốc được uống tốt nhất là với một thức uống (không phải là nước quả lượng kali cao) hoặc một ít mứt hoặc mật ong.
- Theo đường trực tràng
Khi từ chối bằng miệng thuốc nên được dùng đường trực tràng bằng cách sử dụng một liều ít nhất pha loãng trong cùng một tỷ lệ như hướng dẫn cho người lớn. Sau thời gian lưu giữ như các thuốc xổ, thuốc nên được loại bỏ khỏi trực tràng
Trẻ sơ sinh
Thuốc không lên dùng bởi đường uống. Thuốc nên dùng bằng đường trực tràng, liều hiệu quả tối thiểu trong khoảng từ 0,5g - 1g/kg nên được sử dụng, pha loãng đối với người lớn và có biện pháp lấy thuốc ra khỏi đường tiêu hóa.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân có nồng độ kali trong huyết tương dưới 5 mmol/lit
Các trường hợp liên quan đến tăng calci huyết (vì du cường cận giáp, đa u tuỷ, bệnh sarcoidosis hoặc ung thư di căn).
- Tiền sử quá mẫn với các loại nhựa polystyren sulfonat.
- Bệnh đường ruột tắc nghẽn.
- Không nên dùng thuốc theo đường uống cho trẻ sơ sinh và chống chỉ định ở trẻ sơ sinh giảm nhu động ruột (sau khi mổ hoặc do thuốc).
7. Tác dụng phụ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Liên quan đến tác dụng dược lý, sử dụng thuốc có thể dẫn đến hạ kali máu và tăng calci máu, và các biểu hiện lâm sàng liên quan.
Các trường hợp giảm magnesi huyết đã được báo cáo
Tăng calci huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân chạy thận sử dụng calci polystyren sulfonat, và đôi khi ở những bệnh nhân bị suy thận mãn tính. Nhiều bệnh nhân suy thận mãn tính có calci huyết thấp và phosphat huyết cao, nhưng một số người không thể được kiểm tra trước, cho thấy sự tăng đột ngột nồng độ calci huyết ở mức cao sau khi điều trị bằng calci polystyren sulfonat. Các nguy cơ nhấn mạnh sự cần thiết phải kiểm soát sinh hóa đầy đủ.
Rối loạn tiêu hóa
Dạ dày khó chịu, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón và đôi khi tiêu chảy có thể xảy ra. Phân đồng khối sau khi dùng theo đường trực tràng, đặc biệt là ở trẻ em và dị vật dạ dày sau khi uống đã được báo cáo. Hẹp đường tiêu hóa và tắc ruột cũng đã được báo cáo, có thể do bệnh lý hoặc do pha loãng không đúng cách.
Thiếu máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, viêm loét dạ dày-ruột hoặc hoại tử, có thể dẫn đến thủng ruột đã được báo cáo, một số trường hợp gây tử vong.
Đa số các trường hợp đã được báo cáo với liên quan đến việc sử dụng thuốc đồng thời với sorbitol.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Một số trường hợp viêm phế quản cấp tính và (hoặc viêm phế quản-phổi do hít phải các hạt calci polystyren sulfonat đã được mô tả.
8. Cảnh báo & Thận trọng
Sorbitol: Hẹp đường tiêu hóa, thiếu máu cục bộ ruột và các biến chứng của nó (hoại từ và thông ruột) có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng calcium polystyrene sulfonate, đặc biệt là ở những bệnh nhân sử dụng sorbitol. Do đó không nên sử dụng đồng thời Sorbitol với calcium polystyrene sulfonate.
Hạ kali máu: Khả năng suy giảm kali trầm trọng cần được xem xét và kiểm soát lâm sàng và sinh hóa đầy đủ là cần thiết trong quá trình điều trị, đặc biệt là ở bệnh nhân dùng digitalis. Thuốc uống nên được dừng lại khi kali huyết thanh giảm xuống 5 mmol/lit.
Rối loạn điện giải khác: Giống như tất cả các loại nhựa trao đổi cation, calcium polystyrene sulfonate không hoàn toàn có chọn lọc đối với kali. Hạ calci màu hoặc tăng calci huyết có thể xảy ra. Do đó bệnh nhân cần được theo dõi cho tất cả các rối loạn điện giải khi dùng thuốc. Nồng độ canxi huyết thanh nên được ước tính trong khoảng thời gian hàng tuần để phát hiện triệu chứng sớm của tăng calci huyết. và liều nhựa cần điều chỉnh đến mức độ tăng calci máu và hạ kali máu được ngăn chặn
Rủi ro khác: Trong trường hợp táo bón có ý nghĩa lâm sàng, nên ngừng điều trị cho đến khi trở lại bình thường. Thuốc nhuận tràng có chứa magie không nên được sử dụng
Bệnh nhân nên được đặt cần thận khi nuốt phải nhựa, để tránh sự hít vào, có thể dẫn đến biến chứng phế quản phải.
Trẻ em và trẻ sơ sinh: Ở trẻ sơ sinh, calcium polystyrene sulfonate không nên được dùng bằng đường uống. Ở trẻ em và trẻ sơ sinh, chăm sóc đặc biệt là cần thiết dùng đường trực tràng với liều lượng quá mức hoặc pha loãng không đầy đủ có thể dẫn đến sự đồng văn của nhựa. Do nguy cơ xuất huyết tiêu hóa hoặc hoại từ đại tràng, cần quan tâm đặc biệt ở trẻ sinh non hoặc trẻ nhẹ cân.
9. Tương tác, tương kỵ của thuốc
Sử dụng đồng thời không được khuyến cáo
Sorbitol (uống hoặc trực tràng). Không nên sử dụng đồng thời Sorbitol với calcium polystyrene sulfonate do các trường hợp hoại tử đường ruột và các phần ứng phụ tiêu hóa nghiêm trọng khác, có thể gây tử vong.
Sử dụng thận trọng
Các tác nhân cho cation: Có thể làm giảm hiệu lực trao đổi kali của calcium polystyrene sulfonate.
Các thuốc kháng acid và thuốc nhuận tràng có chứa nhôm, magnesi và calci (nhôm hydroxyd dạng gel khan, magnesi hydroxyd, calci carbonat...) Hiệu quả trao đổi cation của calcium polystyrene sulfonate có thể bị giảm, dùng kèm calcium polystyrene sulfonate với các thuốc trên có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa do ức chế thải trừ bicarbonat ở ruột.
Hydroxyd nhôm. Tắc nghẽn đường ruột do kết tủa nhôm hydroxyd đã được bảo cáo khi nhôm hydroxyd được kết hợp với nhựa (dạng natri).
Các loại thước giống như digitalis. Các hiệu ứng độc hại của digitalis trên tim, đặc biệt là các rối loạn nhịp thất và phân phối nút A-V, có thể bị phòng đại nếu hạ kali máu và /hoặc tăng calci huyết được phát triển.
Lithium: Có thể giảm sự hấp thụ lithium.
10. Quá liều
- Triệu chứng: Triệu chứng lâm sàng của hạ kali máu nặng dần, bao gồm kích thích, lú lẫn, chậm tư duy, yếu cơ, tăng phản xạ và cuối cùng là liệt cơ. Có thể dẫn đến hậu quả trầm trọng là ngưng thở. Biểu hiện hạ kali máu hoặc tăng calci màu trên điện tâm đồ, có thể loạn nhịp tim.
- Xử trí: Dùng các biện pháp thích hợp để cân bằng điện giải (kali, calci) Loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa bằng cách dùng thuốc xổ hoặc thuốc thụt.
11. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có dữ liệu về việc sử dụng calcium polystyrene sulfonate trong thai kỳ và phụ nữ cho con bú. Dùng calcium polystyrene sulfonate trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú do đó không được khuyên dùng trừ khi theo ý kiến của bác sĩ, cân nhắc giữa lợi ích lớn hơn bất kỳ rủi ro tiềm ẩn nào.
12. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có cảnh báo cụ thể nào ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
13. Bảo quản
- Bảo quản thuốc Kalimate ở nhiệt độ dưới 30°C trong bao bì gốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng.
- Không được dùng thuốc quá hạn dùng được ghi trên nhãn.
- Thuốc phải được bảo quản ở nơi xa tầm với của trẻ em.
14. Mua thuốc Kalimate ở đâu?
Hiện nay, thuốc Kalimate là thuốc bán theo đơn.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Kalimate trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 140.000- 170.000/hộp 30 gói x 5g tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”