Letarid 50 được chỉ định trong trường hợp trầm cảm nội sinh, trầm cảm phản ứng, rối loạn tâm thần, tâm thần phân liệt cấp/mãn.
1. Thuốc Letarid 50 là thuốc gì?
Thuốc Letarid 50 thuộc nhóm thuốc an thần, chống loạn thần, được chỉ định trong trường hợp trầm cảm nội sinh, trầm cảm phản ứng, rối loạn tâm thần, tâm thần phân liệt cấp/mãn.
2. Thành phần thuốc Letarid 50
Thành phần mỗi viên nén chứa:
Levosulpiride …………. 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế
Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt lồi, cạnh và thành viên lành lặn
4. Chỉ định
Thuốc Letarid 50 được chỉ định trong trường hợp:
- Trầm cảm nội sinh và trầm cảm phản ứng.
- Rối loạn tâm thần.
- Tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.
5. Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn
Rối loạn tâm thần cấp tính: 100 mg × 2 – 3 lần/ngày.
Điều trị duy trì: 50 mg × 3 lần/ngày trừ khi có chỉ định khác từ bác sĩ. Có thể giảm liều dần.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Chưa có thông tin điều trị đối với trẻ em và thanh thiếu niên, do đó không nên dùng thuốc trên đối tượng này.
Người cao tuổi
Điều chỉnh liều theo ý kiến bác sĩ, họ sẽ cân nhắc việc giảm liều.
Cách dùng
Dùng đường uống, trước bữa ăn, nên dùng thuốc với thời gian cố định trong ngày.
Nếu một lần quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục điều trị như thông thường, không dùng liều gấp đôi.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với levosulpiride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Levosulpiride nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân động kinh, hưng cảm hoặc giai đoạn hưng cảm trong chứng rối loạn lưỡng cực.
Thận trọng ở bệnh nhân cao huyết áp nghi ngờ có u tủy thượng thận và những bệnh nhân có dấu hiệu suy tim. Những trường hợp này không chống chỉ định tuyệt đối.
Có mối tương quan giả định về việc tăng prolactin huyết của hầu hết các loại thuốc hướng tâm thần và loạn sản tuyến vú. Do đó, không nên được sử dụng levosulpiride ở những đối tượng mang mầm bệnh ác tính.
Phụ nữ mang thai, có khả năng mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
7. Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR <1/10000).
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng.
Rối loạn nội tiết
Không rõ tần suất: Một số rối loạn như vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đa tiết sữa, tăng prolactin huyết, thay đổi ham muốn tình dục đã được quan sát thấy ở 1 số trường hợp đặc biệt do tác dụng đảo ngược của levosulpiride trên chức năng trục dưới đồi-tuyến yên-tuyến sinh dục tương tự như các thuốc an thần khác.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không rõ tần suất: Nhiều trường hợp tăng cân đã được báo cáo sau khi điều trị kéo dài.
Rối loạn hệ thần kinh
Rất hiếm gặp: Rối loạn tâm thần vận động, rối loạn thần kinh, hội chứng ngoại tháp như run, parkinson, rối loạn trương lực cơ. Những tác dụng không mong muốn này đều ảnh hưởng ở mức độ trung bình và có thể đảo ngược.
Không rõ tần suất: Một số rối loạn như vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đa tiết sữa, tăng prolactin huyết, thay đổi ham muốn tình dục ở 1 số bệnh nhân, 1 số trường hợp tăng cân do điều trị kéo dài.
Các tác dụng không mong muốn khác của nhóm thuốc:
Rối loạn tim
Hiếm gặp: kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, rung thất và ngừng tim.
Rất hiếm gặp: 1 số trường hợp tử vong đột ngột.
Rối loạn mạch máu
Không rõ tần suất: Các trường hợp huyết khối tĩnh mạch đã được báo cáo bao gồm: thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
Thời kỳ mang thai, ở cữ, chu sinh
Không rõ tần suất: Hội chứng ngưng thuốc ở trẻ sơ sinh, hội chứng ngoại tháp.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Nguy cơ rối loạn nhịp tim tăng khi dùng đồng thời thuốc an thần với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Không dùng đồng thời levosulpiride với các thuốc gây rối loạn điện giải.
9. Thận trọng khi sử dụng
Trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên so với giả dược được tiến hành ở nhóm bệnh nhân sa sút trí tuệ, điều trị bằng một số thuốc chống loạn thần không điển hình cho thấy tăng khoảng 3 lần nguy cơ tai biến mạch máu não. Cơ chế về nguy cơ này chưa được biết rõ. Nguy cơ gia tăng tai biến ở các thuốc chống loạn thần khác hoặc đối tượng khác không thể loại trừ. Do đó, cần thận trọng khi dùng levosulpirid ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ.
Một triệu chứng rối loạn phức tạp có thể gây tử vong được gọi là hội chứng thần kinh ác tính đã được báo cáo khi sử dụng thuốc an thần kinh. Những triệu chứng như sốt cao, cứng cơ, chứng mất vận động, rối loạn sinh dưỡng (mạch và huyết áp không ổn định, ra mồ hôi, tim nhanh, loạn nhịp), thay đổi trạng thái nhận thức có thể tiến triển đến hôn mê. Điều trị hội chứng thần kinh ác tính cần ngưng dùng thuốc an thần ngay và điều trị triệu chứng chuyên sâu (cần phải thận trọng trong việc giảm chứng tăng thân nhiệt và điều chỉnh tình trạng mất nước). Trong trường hợp tiếp tục điều trị với thuốc an thần, cần theo dõi cẩn thận và tránh phối hợp với các thuốc an thần khác.
Không nên dùng levosulpiride khi có kích thích nhu động đường tiêu hóa, có thể gây xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột, thủng ruột.
Thận trọng khi dùng levosulpiride ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc gia đình có tiền sử kéo dài khoảng QT.
Đã có báo cáo về huyết khối tĩnh mạch khi điều trị bằng thuốc chống loạn thần. Bệnh nhân cần xác định các yếu tố nguy cơ về huyết khối tĩnh mạch trước và trong khi điều trị với thuốc chống loạn thần để có biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Không uống rượu trong thời gian điều trị.
Letarid chứa một lượng lactose monohydrate, do đó không nên dùng cho bệnh nhân bị suy giảm hoạt tính enzyme lactase, hội chứng không dung nạp glucose-galactose (Glucose Galactose Malabsorption).
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Levosulpiride có thể gây tê, chóng mặt, rối loạn vận động trong thời gian điều trị. Do đó, bệnh nhân cần tránh lái xe và vận hành máy móc.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Không dùng levosulpiride ở phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai. Các triệu chứng sau đây đã được quan sát thấy ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kì: run, cứng cơ, yếu cơ, buồn ngủ, kích động, khó thở và các vấn đề ăn uống. Do đó, trẻ sơ sinh cần được theo dõi cẩn thận.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Levosulpiride đi vào sữa mẹ. Không dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Letarid 50 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Levosulpiride có thể gây tê, chóng mặt, rối loạn vận động trong thời gian điều trị. Do đó, bệnh nhân cần tránh lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
Thuốc có thể gây ra hội chứng ngoại tháp và rối loạn giấc ngủ ở liều cao và những bệnh nhân nhạy cảm với thuốc an thần.
Cách xử trí:
Bệnh nhân cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Letarid 50 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Letarid 50 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Letarid 50 ở đâu?
Hiện nay, Letarid 50 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Letarid 50 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”