Levistel 80 là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn, phòng ngừa bệnh tim mạch.
1. Thuốc Levistel 80 là thuốc gì?
Thuốc Levistel 80 mg được sản xuất bởi Công ty Laboratorios Lesvi, S.L., thành phần chính chứa telmisartan, là thuốc dùng để trị tăng huyết áp, suy tim.
2. Thành phần thuốc Levistel 80
Mỗi viên nén chứa 40 mg hoặc 80 mg telmisartan .
Tá được: Mannitol granulated, natri hydroxyd, meglumin, povidon K-29/32, magnesi stearat.
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Phòng ngừa bệnh tim mạch.
Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân:
- Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên).
- Đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
5. Liều dùng
Điều trị cao huyết áp vô căn
Liều khuyến cáo là 40 mg, ngày 1 lần. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều 20mg/ngày. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối 80 mg, ngày 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu. Ngoài ra có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như: hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg, ngày một lần. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Đối tượng đặc biệt:
Suy thận: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Có ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này là 20mg.
Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40 mg, ngày 1 lần.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định trên trẻ dưới 18 tuổi.
Cách dùng thuốc: Viên nén Telmisartan uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Thận trọng trước khi dùng thuốc Telmisartan 40/80 mg nên được giữ trong vỉ kín để tránh hút ẩm. Chỉ nên xé vỉ ngay trước khi dùng thuốc.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Suy gan nặng.
Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60mL/phút/1,73m2)
7. Tác dụng phụ
Tần suất tác dụng phụ được báo cáo với telmisartan (41,4%) là tương đương với giả dược (43,9%) trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp. Tần suất tác dụng ngoại ý không liên quan đến liều và không tương quan đến giới tính, tuổi hoặc chủng tộc của bệnh nhân.
Các phản ứng có hại trầm trọng của thuốc bao gồm phản ứng phản vệ và phù mạch có thể hiếm xảy ra (> 1/10.000 đến < 1/1.000) và suy thận cấp.
Tác dụng không mong muốn được xếp dưới đây theo tần số xuất hiện theo quy ước sau đây: rất thường gặp (1/10); thường gặp (>1/00 đến <1/10); ít gặp 1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm (<1/ 0.000).
Trong mỗi nhóm tần số, phản ứng không mong muốn được thể hiện trong thứ tự giảm dần mức độ.
Nhóm |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang. |
Nhiễm trùng đường huyết bao gồm tử vong. |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
Thiếu máu. |
Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu. |
Rối loạn miễn dịch |
Phản ứng phản vệ quá mẫn. |
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Tăng kali huyết. |
Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường) |
Rối loạn tâm thần |
Lo lắng. |
Mất ngủ, trầm cảm. |
Rối loạn thần kinh |
Ngất. |
Lơ mơ. |
Rối loạn mắt |
Rối loạn thị lực. |
|
Rối loạn tai và tiền đình |
Chóng mặt. |
|
Rối loạn tim |
Nhịp tim chậm. |
Nhịp tim nhanh. |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Telmisartan có thể tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
Không có tương tác đáng kể trên lâm sàng khi sử dụng đồng thời telmisartan với digoxin, warfarin, hydroclorothiazid, glibenclamid, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipine. Người ta nhận thấy nồng độ digoxin trong huyết tương tăng 20% (trong 1 trường hợp duy nhất tăng 39%) nên xem xét việc theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương.
Sự gia tăng nồng độ lithium huyết tương và đọc tính có thể phục hồi được đã được ghi nhận khi dùng chung lithium với các chất ức chế men chuyển angiotensin. Một số trường hợp cũng đã được báo cáo khi dùng chung với chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Do đó nên theo dõi nồng độ lithium trong huyết thanh khi dùng chung hai thuốc.
Thuốc lợi tiểu giữ kali hay bổ sung kali: Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II như telmisartan, giảm bớt gây mất kali của các thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ ví dụ spirinolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, bổ sung kali, hoặc muối chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali máu. Nếu dùng đồng thời do hạ kali máu đã xác định thì nên được sử dụng thận trọng và thường xuyên phải theo dõi kali máu.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Sử dụng đồng thời với các thuốc NSAID (như là acetylsalicylic acid ở liều cho tác dụng kháng viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Corticosteroids (dùng toàn thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc telmisartan.
9. Thận trọng khi sử dụng
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống renin angiotensin- aldosteron.
Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine mau khi telmisartan được dùng ở bệnh th bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
Tăng aldosteron nguyên phát: Nói chung những bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống Renin - Angiotensin. Do vay không nên sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.
Tăng kali máu: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống Renin - Angiotensin - Aldosteron có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Theo dõi lượng kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ được khuyến cáo. Việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bé sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali máu (ví dụ: heparin v.v...), có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với telmisartan.
Suy gan: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
Những chú ý khác: Qua những nghiên cứu về các chất ức chế men chuyển angiotensin cho thấy telmisartan và các chất đối kháng angiotensin khác có tác dụng hạ áp kém rõ rệt ở những người da đen hơn ở những người có da màu khác. Có thể do trong cơ thể người cao huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn. Như mọi thuốc hạ áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thế dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo dùng các thuốc kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng dau thai ky. Chống chỉ định dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng thứ giữa và cuối thai kỳ.
Cho con bú: Do chưa có thông tin về việc dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo dùng telmisartan và nên ưu tiên các thuốc thay thế có dữ liệu an toàn đã được xác định trong thời kỳ này, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
11. Ảnh hưởng của thuốc Levistel 80 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và điều khiến máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý cảm giác choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra trong thời gian điều trị cao huyết áp.
12. Quá liều
Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể do sự thẩm phân máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Levistel 80 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Levistel 80 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Levistel 80 ở đâu?
Hiện nay, Levistel 80 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Levistel 80 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”