1. Thuốc Lipagim 200 là thuốc gì?
Thuốc Lipagim 200 được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với hoạt chất chính là Micronized Fenofibrat 200 mg. Thuốc chỉ định điều trị tăng mỡ máu như tăng Triglycerid, tăng Lipid hỗn hợp.
2. Thành phần thuốc Lipagim 200
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Micronized Fenofibrat …. 200 mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Colloidal Silicon dioxid, Crospovidon, Talc.
3. Dạng bào chế
Viên nang.
4. Chỉ định
Lipagim 200 là thuốc kê đơn được chỉ định như một thuốc bổ sung cho chế độ ăn uống và các điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ tập thể dục, giảm cân) trong những trường hợp sau:
- Điều trị tăng Triglycerid máu nặng có hoặc không có Cholesterol HDL thấp.
- Tăng Lipid máu hỗn hợp khi Statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.
- Tăng Lipid máu hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao bổ sung cho Statin khi Triglycerid và Cholesterol HDL không được kiểm soát đầy đủ.
5. Liều dùng
- Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với nước cùng với bữa ăn và phối hợp với chế độ ăn hạn chế Lipid.
- Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo là 1 viên, một lần mỗi ngày.
Nên uống thuốc trong bữa ăn chính để thuốc được hấp thu đầy đủ.
Chế độ ăn kiêng phải được duy trì trong thời gian dùng thuốc.
Cần theo dõi đáp ứng điều trị bằng cách đo các trị số Lipid trong huyết thanh. Nên ngừng điều trị bằng Fenofibrat nếu đáp ứng không đầy đủ trong vòng ba tháng dùng thuốc.
Bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Ở những bệnh nhân cao tuổi, không có suy thận, dùng theo liều khuyến cáo của người lớn.
Bệnh nhân suy thận
Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận, phụ thuộc vào độ thanh thải Creatinin:
|
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) |
Liều dùng |
|
<60 |
134mg Fenofibrat |
|
<20 |
67mg Fenofibrat |
Bệnh nhân suy gan
Lipagim 200 không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy gan.
Trẻ em dưới 18 tuổi
An toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định rõ, vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với Fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan, bao gồm xơ gan ứ mật và bất thường chức năng gan dai dẳng không giải thích được.
- Bệnh nhân viêm tụy cấp hoặc mạn tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng Triglycerid máu nặng.
- Tiền sử bệnh túi mật.
- Có phản ứng dị ứng ánh sáng khi điều trị với Fibrat hoặc Ketoprofen.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phối hợp với các Statin trên những bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh cơ.
7. Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Lipagim 200 sẽ gặp các tác dụng phụ không mong muốn (ADR), đa số thường nhẹ và ít gặp.
Các ADR được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR < 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 < ADR <1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000). Với trường hợp không thế ước lượng tần suất sẽ được báo cáo liệt kê "Chưa rõ tần suất”.
Thường gặp
Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày hoặc ruột (đau bụng, táo bón, buồn nôn).
Gan: Tăng Aminotransferase (liên quan đến liều).
Cơ xương: Đau lưng, tăng CPK.
Hô hấp: Bệnh hô hấp, viêm mũi.
Ít gặp
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
Cơ xương: Rối loạn cơ bắp (ví dụ như đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ bắp và yếu).
Máu: Creatinin huyết thanh tăng.
Hiếm gặp
Gan: Sỏi đường mật.
Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
Máu: Giảm bạch cầu, giảm Hemoglobin.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.
Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng với ánh sáng.
Chưa rõ tần suất
Rối loạn gan mật: Vàng da, biến chứng của sỏi mật (ví dụ như viêm túi mật, viêm đường mật, sỏi mật).
Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc).
Rối loạn cơ: Tiêu cơ vân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Tạm ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho chuyên gia y tế về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: Pravastatin, Simvastatin, Fluvastatin) và Fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ (như tăng Creatin Kinase, Myoglobin niệu, tiêu cơ vân).
Kết hợp Fibrat với Cyclosporin làm tăng nguy cơ độc tính thận do Cyclosporin. Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông nên làm tăng nguy cơ chảy máu do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương, cần theo dõi lượng Prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc chống đông uống trong suốt thời gian điều trị bằng Fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
Các Resin tạo phức với Acid mật
Vi các Resin tạo phức với Acid mật có thể liên kết các thuốc khác được dùng đồng thời, bệnh nhân nên dùng Fenofibrat ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 đến 6 giờ sau khi dùng Resin tạo phức với Acid mật để tránh cản trở sự hấp thụ của thuốc.
Colchicin
Các trường hợp bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, đã được báo cáo khi dùng Fenofibrat cùng lúc với Colchicin, cần thận trọng khi kê đơn Fenofibrat với Colchicin.
Cacglitazon
Một số trường hợp giảm nghịch lý có hồi phục Cholesterol HDL đã được báo cáo trong thời gian sử dụng Fenofibrat cùng lúc với Glitazon. Do đó, cần theo dõi Cholesterol HDL nếu một trong những thành phần này được bổ sung vào thuốc kia và ngừng một trong hai liệu pháp nếu Cholesterol HDL quá thấp.
Các thuốc tác động đến enzym cytochrom P450
Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsom của gan người cho thấy Fenofibrat và Fenofibric Acid không phải là chất ức chế cytochrom (CYP) P450 các isoform CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2. Chúng là những chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và chất ức chế từ nhẹ đến trung bình CYP2C9 ở các nồng độ điều trị.
Bệnh nhân dùng đồng thời Fenofibrat và các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 với chỉ số điều trị hẹp cần được theo dõi cẩn thận và nếu cần thiết thì nên điều chỉnh liều các thuốc này.
Khác
Không có sự tương tác lâm sàng nào được chứng minh giữa Fenofibrat với các thuốc khác được báo cáo, mặc dù các nghiên cứu tương tác in vitro cho thấy sự dịch chuyển Phenylbutazon từ các vị trí gắn kết Protein huyết tương. Tương tự với các Fibrat khác, Fenofibrat làm tăng các men oxy hóa đa chức năng của ti thể liên quan đến chuyển hóa Acid béo ở loài gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym này.
- Tương kỵ thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
Tăng AST, ALT vượt qua 3 lần mức bình thường được thông báo ở khoảng 3% người bệnh dùng Fenofibrat.
Viêm gan hoạt động mạn tính và viêm gan ứ mật xảy ra sớm sau vài tuần hoặc xảy ra muộn sau vài năm kể từ khi bắt đầu dùng Fenofibrat, xơ gan kết hợp với viêm gan hoạt động mạn tính cũng được thông báo ở một số hiếm trường hợp. Phải theo dõi chức năng gan định kỳ (3 tháng một lần) trong 12 tháng đầu điều trị, nếu nồng độ Aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần mức bình thường thì phải ngừng điều trị Fenofibrat.
Fenofibrat, cũng như các dẫn chất Acid Fibric khác (như Gemfibrozil) có thể làm tăng bài xuất Cholesterol vào mật, dẫn đến bệnh sỏi mật. Nếu kiểm tra túi mật thấy có sỏi thì phải ngừng Fenofibrat.
Viêm cơ, bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân đã được thông báo ở người dùng Fenofibrat hoặc các dẫn chất Acid Fibric khác.
Tiêu cơ vân và các biến chứng khác cũng đã được thông báo ở người bệnh dùng Fenofibrat cùng với một số thuốc hạ Lipid khác ví dụ như các Statin (các chất ức chế HMG-CoA Reductase). Các bệnh nhân dùng Fenofibrat phải được hướng dẫn báo cáo ngay khi thấy đau cơ không rõ nguyên nhân, hoặc nhạy cảm đau, yếu, đặc biệt nếu kèm khó ở hoặc sốt. Phải theo dõi định kỳ enzym Creatin Kinase (CK hoặc CPK) ở những bệnh nhân có những tác dụng phụ đó. Phải ngừng điều trị Fenofibrat, nếu CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán là viêm cơ hoặc bệnh cơ.
Một số hiếm trường hợp ban da nặng phải nhập viện và dùng liệu pháp Corticosteroid, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được thông báo khi dùng Fenofibrat.
Mày đay và ban da cũng đã được thông báo ở khoảng 1% người bệnh dùng liệu pháp Fenofibrat.
Đã từng gây viêm tụy ở người bệnh điều trị bằng Fenofibrat hoặc các dẫn chất Acid Fibric khác.
Giảm nhẹ và vừa Hemoglobin, Hematocrit và bạch cầu đã gặp ở người bệnh dùng Fenofibrat. Những thông số này thường trở về bình thường trong quá trình điều trị dài hạn. Đã gặp một số hiếm trường hợp giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt trong các đợt kiểm tra khi thuốc đã được bán ra thị trường, cần phải định kỳ đếm huyết cầu trong 12 tháng đầu điều trị với Fenofibrat.
Ảnh hưởng của Fenofibrat đến tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ từ vong do tim mạch hoặc không do tim mạch chưa được xác định. Tuy nhiên vì Fenofibrat về mặt hóa học, dược lý và lâm sàng đều giống các dẫn xuất Acid Fibric khác, một số tác dụng không mong muốn của Clofibrat (hiện không còn bán trên thị trường) và của Gemfibrozil, ví dụ tăng tỷ lệ sỏi mật, viêm túi mật cần phải mổ, biến chứng sau cắt bỏ túi mật, ung thư, viêm tụy, cắt bỏ ruột thừa, bệnh túi mật và tăng tử vong toàn bộ có thể cũng xảy ra với Fenofibrat. Như vậy, các điều thận trọng liên quan đến liệu pháp Fibrat cần được theo dõi.
Tính an toàn và hiệu quả của Fenofibrat chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ có thai
Không nên dùng trong thời kỳ mang thai do không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này. Không có thông tin về độc tính trên thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu. Tuy nhiên vì an toàn, không nên dùng thuốc Lipagim 200 cho người cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Lipagim 200 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
12. Quá liều
Triệu chứng quá liều:
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí quá liều:
Nếu có trường hợp nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp như gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Thẩm tách máu (lọc máu) không có tác dụng loại bỏ Fenofibrat khỏi cơ thể.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Lipagim 200 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Lipagim 200 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Lipagim 200 ở đâu?
Hiện nay, Lipagim 200 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Lipagim 200 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”