1. Thuốc Lycalci 7,5 ml là thuốc gì?
Thuốc Lycalci 7,5 ml là sản phẩm của công ty Dược Phẩm OPV - Việt Nam với thành phần gồm Lysin hydroclorid, Calci (dưới dạng calci lactat hydrat), Thiamin hydroclorid (vitamin B1), Riboflavin natri phosphat (vitamin B2), Pyridoxin HCI (vitamin B6), Nicotinamid (vitamin PP), Dexpanthenol, Cholecalciferol, vitamin E được bào chế dưới dạng siro được chỉ định bổ sung lysin, vitamin, khoáng chất cho trẻ em và thanh thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, đặc biệt trong trường hợp suy dinh dưỡng, ăn kiêng, đang mắc bệnh, kém hấp thu, sau phẫu thuật, trong giai đoạn dưỡng bệnh.
2. Thành phần thuốc Lycalci 7,5 ml
Mỗi 7,5 ml sirô chứa:
Hoạt chất:
Lysin hydroclorid..........................................................150 mg
Calci (dưới dạng calci lactat hydrat) …………………...65,025 mg
Thiamin hydroclorid (vitamin B1).................................1,5 mg
Riboflavin natri phosphat (vitamin B2).........................1,725 mg
Pyridoxin HCI (vitamin B6)...........................................3 mg
Nicotinamid (vitamin PP).............................................9,975 mg
Dexpanthenol...............................................................5,025 mg
Cholecalciferol ………………………………………......200,025 IU
(vitamin D3 dưới dạng cholecalciferol 1000 IU/mg)
Alpha tocopheryl acetat (vitamin E.................................7,5 mg
Tá dược: Methylparaben, propyl paraben, sorbitol 70%, hương cam dạng lỏng, aspartam, cremophor RH40, acid citric, dinatri edetat, acid ascorbic, acid hypohosphorous 50%, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Lycalci 7,5 ml được bào chế dưới dạng siro.
4. Chỉ định
Lycalci được chỉ định:
Bổ sung lysin, vitamin, khoáng chất cho trẻ em và thanh thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, đặc biệt trong trường hợp suy dinh dưỡng, ăn kiêng, đang mắc bệnh, kém hấp thu, sau phẫu thuật, trong giai đoạn dưỡng bệnh.
5. Liều dùng
Lycalci nên được uống trước bữa ăn sáng hay bữa ăn trưa và có thể được hòa với nước hay trộn với thức ăn.
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: 7,5 ml/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: 15 ml/ngày.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đã từng bị rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci huyết, tăng calci niệu.
- Phenylketon niệu, sỏi calci thận và suy thận.
- Dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin D.
- Chứng quá liều vitamin D.
7. Tác dụng phụ
Hệ miễn dịch, da và các mô dưới da: Thỉnh thoảng gặp phản ứng quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Calci lactat:
- Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm thải trừ calci qua thận. Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu
thiazid có nguy cơ tăng calci huyết. Nên thường xuyên theo dõi nồng độ calci trong huyết
thanh.
- Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột.
- Biphosphonat (như alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat): Muối calci có thể làm giảm hấp thu biphosphonat từ đường tiêu hoá. Để giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat, tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat.
- Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim.
- Thuốc có chứa sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các thuốc uống có chứa sắt có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt. Cần khuyên bệnh nhân uống các thuốc này cách xa nhau.
- Các quinolon: Sử dụng đồng thời muối calci với một số kháng sinh nhóm quinolon (như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon. Nên uống cách xa tối thiểu 3 giờ.
- Các tetracyclin: Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt kháng sinh.
Nên uống cách xa tối thiểu 3 giờ.
Thiamin hydroclorid (vitamin B1):
- Thiamin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
Riboflavin (vitamin B2):
- Đã gặp một số trường hợp “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
- Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Pyridoxin (vitamin B6):
- Có thể làm giảm tác dụng của levodopa. Điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp
levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isonazid, penicilamin và
thuốc tránh thai uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Nicotinamid (vitamin PP):
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế enzym HMG-CoA reductase có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác
hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin
trong huyết tương, dẫn đến tăng độc tính.
- Điều trị isoniazid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa tryptophan thành niacin và làm tăng nhu cầu niacin.
Cholecalciferol (vitamin D3):
- Không nên sử dụng đồng thời vitamin D với colestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có
thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
- Sử dụng đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người suy cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Alpha tocopheryl acetat (vitamin E):
- Vitamin E hoặc dạng chuyển hoá làm giảm hiệu quả của vitamin K và làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu.
- Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicylic có nguy cơ gây chảy máu.
- Vitamin E có thể làm tăng hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A.
- Sử dụng quá nhiều dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu vitamin E.
- Colestyramin, colestipol, orlistat có thể cản trở hấp thu vitamin E. Sử dụng cách nhau ít nhất 2 giờ.
9. Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều được khuyến cáo. Mỗi ngày uống một lượng lớn sirô (tương ứng 75ml sirô) trong khoảng thời gian dài có thể gây quá liều vitamin D và dẫn đến tăng calci huyết, các triệu chứng của ngộ độc mạn tính như nôn, đau đầu, lú lẫn và tiêu chảy. Có thể cần đến các biện pháp trị liệu để điều trị chứng tăng calci huyết.
- Ở những bệnh nhân dễ bị tăng calci huyết, suy thận và/hoặc có xu hướng bị sỏi thận, đã có các triệu chứng ngộ độc calci và vitamin D khi dùng liều thấp. Tránh dùng Lycalci cho những bệnh nhân này.
Thuốc này có chứa:
Methyl paraben và propyl paraben, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn)
- Sorbitol: Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Aspartam. Người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể không nên dùng thuốc này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có nghiên cứu có kiểm soát được thực hiện trên động vật hay ở người về việc sử dụng Lycalci với liều khuyến cáo ở phụ nữ có thai hay phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hay cho con bú khi mà lợi ích điều trị cao hơn những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai hay trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Lycalci 7,5 ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về việc tác động của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
12. Quá liều
Cho đến nay, chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Triệu chứng:
Quá liều calci và vitamin D cấp tỉnh hoặc kéo dài, đặc biệt trong trường hợp nhạy cảm, gây chứng quá liều vitamin D, tăng calci huyết, tăng calci niệu và tăng phosphat huyết kèm theo các di chứng tương ứng như suy thận, “hội chứng sữa - kiềm”, calci hóa mạch máu và mô, bao gồm vôi hóa và sỏi thận. Có thể có những triệu chứng ban đầu không đặc trưng của quá liều như khởi phát đau đầu đột ngột, lú lẫn và rối loạn tiêu hoá, chẳng hạn táo bón, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Cách xử trí: Nếu trường hợp quá liều xảy ra, phải ngưng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Lycalci 7,5 ml ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Lycalci 7,5 ml quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Lycalci 7,5 ml ở đâu?
Hiện nay, Lycalci 7,5 ml là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Lycalci 7,5 ml trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”