Mafoxa 20 chỉ định dùng trong điều trị tâm thần phân liệt.
1. Thuốc Mafoxa 20 là thuốc gì?
Thuốc Mafoxa 20mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thành phần chính là hoạt chất ziprasidone. Thuốc được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực.
2. Thành phần thuốc Mafoxa 20
Hoạt chất chính:
Ziprasidone (dưới dạng ziprasidone hydrochloride monohydrate)........ 20mg
Tá dược: Thành phần tá dược vừa đủ cho 1 viên nang cứng Mafoxa bao gồm: lactose khan, pregelatinized starch, magnesi stearat, vỏ nang xanh dương - trắng.
3. Dạng bào chế
Viên nang cứng (xanh dương- trắng)
4. Chỉ định
Mafoxa điều trị:
- Tâm thần phân liệt
- Đợt hưng cảm hoặc đợt hỗn hợp cấp của bệnh rối loạn lưỡng cực, có hoặc không có biểu hiện tâm thần.
5. Liều dùng
Mafoxa dùng bằng đường uống
Liều dùng: Không dùng Mafoxa cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi
Tâm thần phân liệt:
Điều trị ban đầu: 20mg x 2 lần/ ngày, uống ngay sau bữa ăn. Tùy tình trạng của bệnh nhân liều hàng ngày có thể điều chỉnh lên đến 80mg x 2 lần/ ngày. Chỉ điều chỉnh liều sau ít nhất 2 ngày
Điều trị duy trì: Hiệu quả của thuốc có thể duy trì tới 52 tuần trong khoảng liều từ 20-80mg, tuy nhiên thời gian điều trị tối ưu vẫn chưa rõ
Rối loạn lưỡng cực:
Điều trị ban đầu: 40mg x 2 lần/ ngày, uống ngay sau bữa ăn.Tăng liều đến 60 hoặc 80mg x 2 lần/ ngày vào ngày điều trị thứ hai. Điều chỉnh liều tiếp theo trong khoảng liều từ 40-80 mg x 2 lần/ngày dựa trên hiệu quả của thuốc và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Điều trị duy trì: Hiệu quả khi sử dụng lâu dài (ví dụ, trên 3 tuần) chưa được đánh giá một cách hệ thống. Bệnh nhân cần được định kỷ đánh giá lại sự cần thiết của việc điều trị duy trì.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt: không cần điều chỉnh liều dùng theo tuổi tác, giới tính, chúng tộc hoặc ở bệnh nhân suy thận/suy gan đối với ziprasidone dùng đường uống.
6. Chống chỉ định
Không sử dụng Mafoxa trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử mắc hội chứng QT kéo dài (bao gồm cả trường hợp bẩm sinh).
- Bệnh nhân gần đây bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Bệnh nhân suy tim mất bù.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp: ADR > 1/100
Toàn thân: Đau bụng, hội chứng cúm, sôt, choáng váng, phù mặt, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, đau hông, hạ thân nhiệt.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thê.
Tiêu hóa: Chán ăn, nôn.
Cơ xương khớp: Đau cơ
Hô hấp: Khó thở
Các giác quan: Viêm da do nấm
Ít gặp: 1/1000< ADR <1/100
Tìm mạch: Chậm nhịp tim, đau thắt ngực, rung nhĩ.
Tiêu hóa: Xuất huyết trực tràng, khó nuốt, lưỡi phù nề.
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Khát, tăng transaminase, phù ngoại vi, tăng đường huyết, tăng creatine phosphokinase, tăng phosphatase kiềm, tăng cholesterol máu, mất nước, tăng lactic dehydrogenase, albumin niệu, hạ kali huyết.
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, bầm máu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, nổi hạch.
Cơ xương khớp: Viêm bao gân.
Thần kinh: Tê liệt.
Hô hấp: Viêm phổi, chảy máu cam.
Hiếm gặp: ADR< 1/1000
Tìm mạch: Block nhĩ thất độ 1, block nhánh, viêm tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, tim to, nhồi máu não, tai biến mạch máu não, viêm tắc tĩnh mạch sâu, viêm cơ tim, viêm tắc tĩnh mạch.
Tiêu hóa: Xuất huyết nướu, vàng da, phân đóng khối, tăng GGT, nôn ra máu, vàng da ứ mật, viêm gan, gan to, bạch sản miệng, phân đen.
Nội tiết: Suy giáp, cường giáp, viêm tuyến giáp.
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu nhược sắc, tặng lympho bào, tăng bạch cầu đơn nhân, tăng bạch cầu ái kiềm, phù bạch huyết, tăng hồng cầu, tăng tiểu cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng BUN, tăng creatinin, tăng lipid huyết, giảm cholesterol máu, tăng kali huyết, giảm clo huyết, giảm đường huyết, giảm natri huyết, giảm protein huyết, giảm dung nạp glucose, tăng clo huyết, tăng acid uric huyết, giảm calci huyết, giảm magnesi huyết, nhiễm kiềm hô hấp.
Cơ xương khớp: Bệnh cơ.
Thần kinh: Giật rung cơ, rung giật nhãn cầu, vẹo cổ, thể người ưỡn cong, tăng phản xạ, cứng hàm.
Hô hấp: Ho ra máu, ngạt thanh quản.
Tiết niệu- sinh dục: Chứng to vú ở đàn ông, xuất huyết âm đạo, tiểu đêm, giảm niệu, rối loạn chức năng tình dục nữ, xuất huyết tử cung.
Các giác quan: Chảy máu mắt, viêm giác mạc, viêm kết- giác mạc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Không nên phối hợp ziprasidone với bất kỳ loại thuốc gây kéo dài khoảng QT nào.
- Thận trọng khi phối hợp ziprasidone với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác.
- Do có khả năng gây hạ huyết áp, ziprasidone có thể làm tăng tác dụng của một số thuốc trị cao huyết áp.
- Ziprasidone có thể gây mất tác dụng với các chất chủ vận của levodopa và dopamine.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân có tiền sử chỉ số WBC thấp hoặc bị giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính
- Phát ban và/ hoặc nổi mề đay không rõ nguyên nhân, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc Mafoxa
- Hạ huyết áp tư thế đã được báo cáo, đặc biệt là trong giai đoạn dò liều ban đầu
- Động kinh: Sử dụng ziprasidone thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị động kinh như bệnh mất trí nhớ Alzheimer hoặc bệnh nhân trên 65
- Tự sát: Bệnh nhân tâm thần hoặc rối loạn lưỡng cực luôn có nguy cơ tự sát. Sự giám sát chặt chẽ các bệnh nhân có nguy cơ cao nên đi kèm với liệu pháp điều trị bằng thuốc. Nên kê toa liều thấp nhất có hiệu quả của ziprasidone để giảm nguy cơ quá liều.
- Nguy cơ tử vong tăng khi bệnh nhân cao tuổi bị bệnh tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần. Do đó không dùng ziprasidone để điều trị cho đối tượng bệnh nhân này.
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS), một hội chứng có thể gây tử vong đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng thuốc chống loạn thần.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Thuốc Mafoxa chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát với ziprasidone ở phụ nữ mang thai, chỉ nên sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ ziprasidone hoặc các chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó phụ nữ được khuyến cáo không nên cho con bú trong thời gian đang dùng ziprasidone.
11. Ảnh hưởng của thuốc Mafoxa 20 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Vì thuốc Mafoxa có hoạt chất là ziprasidone, mà ziprasidone có nguy cơ làm giảm khả năng nhận thức và vận động, bệnh nhân nên được cảnh báo khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn rằng liệu pháp ziprasidone không ảnh hưởng đến họ một cách bất lợi.
12. Quá liều
Triệu chứng quá liều:
Các triệu chứng đã được báo cáo khi dùng ziprasidone quá liều bao gồm: các triệu chứng ngoại tháp, buồn ngủ, run và lo lắng
Xử trí:
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều cấp: thiết lập, duy trì đường thợ và đảm bảo đủ oxy, thông khí. Can thiệp tĩnh mạch và rửa dạ dày (sau khi đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và dùng đồng thời than hoạt tính với thuốc nhuận tràng nếu cần. Khả năng vô tri giác, động
kinh, hoặc phản ứng loạn trương lực của đầu và cổ sau khi dùng quá liều có thể dẫn đến nguy cơ hít phải thức ăn khi nôn.
Theo dõi tim mạch nên bắt đầu ngay và nên bao gồm giám sát điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp. Nếu điều trị chống loạn nhịp được chỉ định, disopyramid, procainamid và quinidin có thể làm tăng thêm tác dụng phụ kéo dài QT ở những bệnh nhân sử dụng ziprasidone.
Hạ huyết áp và trụy tuần hoàn nên được điều trị bằng các biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch. Nếu dùng các thuốc cường giao cảm để hỗ trợ mạch máu, epinephrin và dopamin không nên được sử dụng vì sự kích thích beta kết hợp với sự đối kháng a1 của ziprasidone có thể làm trầm trọng thêm tình trạng hạ huyết áp. Tương tự, đặc tính chẹn thụ thể alpha-adrenergic của bretylium có thể gây hạ huyết áp nặng hơn trên những người dùng ziprasidone.
Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng thuốc kháng cholinergic. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cũng như không thể thẩm tách ziprasidone. Nên cân nhắc khả năng sử dụng nhiều loại thuốc cần thiết. Giám sát y tế chặt chẽ nên được tiếp tục cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Mafoxa 20 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Mafoxa 20 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Mafoxa 20 ở đâu?
Hiện nay, Mafoxa 20 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc Mafoxa 20 có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Mafoxa 20 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể dao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”