Manduka được chỉ định để giảm nhẹ triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng chậu,...
1. Thuốc Manduka là thuốc gì?
Manduka là thuốc chống co thắt đường tiết niệu.
Flavoxate HCl là một dẫn chất của flavon có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn (giống như papaverin), chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu và làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang.
Thuốc cũng có tác dụng chống co thắt cơ trơn ruột non, túi mật, tử cung và túi tỉnh. Thuốc gây giãn trực tiếp cơ trơn thông qua sự ức chế phosphodiesterase. Flavoxat HCl đặc biệt có hiệu quả trong điều trị sự co cứng cơ bàng quang, có thể là do thuốc có tác dụng đối với cơ mu bàng quang, nhờ đó làm tăng khả năng tiết niệu.
Thuốc cũng có tác dụng kháng histamin, gây tê và giảm đau yếu. Với liều cao, có tác dụng kháng cholinergic yếu.
2. Thành phần thuốc Manduka
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Flavoxate HCl ........ 200 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, lactose monohydrate, povidon (Kollidon 30), natri starch glycolate, magnesium stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, polyethylene glycol 4000, polysorbate 80, dầu thầu dầu.
3. Dạng bào chế thuốc Manduka
Manduka bào chế dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định của thuốc Manduka
Manduka được chỉ định để giảm nhẹ triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng chậu, tiểu thường xuyên và không kiểm soát có thể gặp trong các bệnh viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để giảm co thắt niệu đạo - bàng quang do đặt cather, nội soi bàng quang hoặc có cather trong cơ thể; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt cather; di chứng của phẫu thuật can thiệp đường tiết niệu dưới.
5. Liều dùng của thuốc Manduka
Liều dùng:
Người lớn (bao gồm người cao tuổi)
Liều khuyến cáo ở người lớn là 1 viên x 3 lần/ ngày trong thời gian điều trị kéo dài.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng flavoxat ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống.
6. Chống chỉ định của thuốc Manduka
Mẫn cảm với flavoxat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tắc môn vị hoặc tá tràng, tổn thương đường ruột gây tắc nghẽn hoặc liệt ruột, co thắt ống thực quản, chảy máu đường tiêu hóa và tắc nghẽn đường tiểu dưới.
7. Tác dụng phụ của thuốc Manduka
Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan
Thường gặp, 1/100
Thần kinh: Cảm thấy buồn ngủ.
Tiêu hóa: Khô miệng và họng.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR <1/100
Thần kinh: Khó tập trung, chóng mặt, nhức đầu, sốt cao, mệt mỏi, tình trạng kích động.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
Sinh dục - tiết niệu: Khó tiểu tiện.
Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử (tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng).
Khác: Tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ADR <1/1.000
Thần kinh: Lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi).
Huyết học: Giảm bạch cầu (viêm họng và sốt), tăng bạch cầu ái toan.
Chưa rõ tần suất
Tiêu hóa: Khó tiêu, khó nuốt, tiêu chảy.
Da: Phù mạch, hồng ban.
Khác: Mệt mỏi, sốt.
Hướng dẫn xử trí ADR
Khi thấy tác dụng mạnh đối với TKTW và hệ tim mạch, cần ngừng dùng thuốc ngay, xử trí kịp thời để duy trì các chức năng sống.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc Manduka
- Tăng tác dụng/ độc tính:
Flavoxate HCI có thể làm tăng nồng độ tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid và kali clorid. Nồng độ tác dụng của flavoxate HCl có thể tăng lên do pramlintide.
- Giảm tác dụng Flavoxat HCI có thể làm giảm nồng độ tác dụng của các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), secretin. Nồng độ tác dụng của flavoxat HCl có thể bị giảm do các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW).
Ethanol Tránh dùng đồng thời ethanol vì có thể làm tăng sự ức chế hệ TKTW.
9. Thận trọng khi sử dụng thuốc Manduka
Nên thận trọng khi dùng flavoxat ở bệnh nhân nghi ngờ là có tăng nhãn áp, đặc biệt là trường hợp góc đóng, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh và ở bệnh nhân bị rối loạn.
tắc nghẽn đường tiểu dưới nghiêm trọng, không kiểm soát. Thận trọng trong khi tập thể dục, thời tiết nóng có thể bị sốc nhiệt. Hướng dẫn bệnh nhân thông báo bác sỹ nếu tình trạng khô miệng kéo dài trên 2 tuần. Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì thuốc có hoạt tính kháng cholinergic (gây lú lẫn, táo bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh).
An toàn và hiệu quả của flavoxat HCl chưa được xác định ở trẻ em dưới 12 tuổi nên không dùng cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
Nếu có bằng chứng nhiễm trùng đường tiểu, nên tiến hành điều trị phối hợp bằng thuốc kháng sinh thích hợp.
Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này. Thuốc có chứa polysorbate 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
10. Dùng thuốc Manduka cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Vì chưa có bằng chứng về an toàn của thuốc trên thai kỳ ở người, cũng như động vật, nên tránh sử dụng flavoxate trong thai kỳ trừ khi không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ flavoxate có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc có thể tiết qua sữa mẹ, nên cần thận trọng khi sử dụng flavoxate ở phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Manduka lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ và chóng mặt. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp các triệu chứng trên
12. Quá liều thuốc Manduka
Triệu chứng:
Gây tác dụng kháng cholinergic với các dấu hiệu sau: Cử động vụng về hoặc lào đây chóng mặt nặng; cảm thấy rất buồn ngủ, sốt; đỏ bừng hoặc đỏ mặt; ảo giác; hơi thở ngắn hoặc rối loạn hô hấp; sự kích thích khác thường; tình trạng kích động, bồn chồn hoặc dễ bị kích thích
Xử trí
Làm giảm hấp thu: Gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4% hoặc dùng than hoạt tính. Điều trị đặc hiệu: Dùng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100 mg thiopental natri) hoặc benzodiazepin, hoặc thụt (bơm) vào trực tràng 100 - 200 ml dung dịch cloral hydrat 2%, đề kiềm chế sự kích thích. Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp.
Điều trị hỗ trợ: Khi biết rõ hoặc nghi ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyển người bệnh đến hội chẩn về bệnh lý tâm thần.
13. Bảo quản thuốc Manduka
Bảo quản thuốc Manduka ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Manduka quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Manduka ở đâu?
Hiện nay, thuốc Manduka là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán thuốc Manduka
Giá bán thuốc Manduka trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”