1. Thuốc Medisamin 250mg là thuốc gì?
Thuốc Medisamin 250mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex, với hoạt chất chính là Acid tranexamic 250mg. Thuốc chỉ định điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: Trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Dùng trong thời gian ngắn (2 - 8 ngày), rong kinh nguyên phát, phù mạch di truyền, chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.
2. Thành phần thuốc Medisamin 250mg
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Acid tranexamic ………….. 500mg.
Tá dược: natri starch glycolat, povidon, acid stearic, natri croscarmellose, talc, magnesi stearat, Eudragit E100, HPMC, titan dioxyd, PEG 6000 vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Thuốc Medisamin 250mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Thuốc Medisamin 250mg điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: Trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Dùng trong thời gian ngắn (2 - 8 ngày), rong kinh nguyên phát, phù mạch di truyền, chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.
5. Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: mỗi lần uống 2-3 viên (hoặc 15-25mg/kg), ngày 2-4 lần.
- Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu: uống mỗi lần 25mg/kg, ngày 3-4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật, trong vòng 2-8 ngày.
- Rong kinh: (khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt), uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều tối đa mỗi ngày: 4,0 gam.
- Phù mạch di truyền: uống mỗi lần 2-3 viên, ngày 2-3 lần.
- Chảy máu mũi: uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần trong 7 ngày.
- Trẻ em: thông thường mỗi lần uống 25mg/kg, ngày 2-3 lần, tùy theo chỉ định.
- Người suy thận: điều chỉnh liều dùng và khoảng cách dùng dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh (SCC) hoặc độ thanh thải creatinin (Cl).
Điều chỉnh theo nồng độ creatinin huyết thanh: |
|
Chỉ số SCC |
Liều dùng |
120 - 250 micromol/lít |
Uống mỗi lần 15mg/kg, ngày 2 lần |
250 - 500 micromol/lít |
Uống mỗi ngày 1 lần 15mg/kg |
> 500 micromol/lit |
Uống mỗi ngày 1 lần 7,5 mg/kg hoặc 15mg/kg cách mỗi 48 giờ |
Điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin:
Chỉ số Clcr |
Liều dùng |
50 - 80ml/phút |
Dùng 50% liều bình thường |
10 - 50ml/phút |
Dùng 25% liều bình thường |
<10ml/phút |
Dùng 10% liều bình thường |
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Có tiền sử mắc bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não...).
Chảy máu dưới màng nhện, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không theo dõi được đặc tính của thuốc).
Suy thận nặng.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường hiếm gặp và chủ yếu giới hạn ở buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng. Các triệu chứng này thường gặp khi dùng liều cao, giảm xuống khi giảm liều.
Đã gặp ban ngoài da, gồm ban cố định do thuốc và ban bọng nước.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Tim mạch: hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân, nghẽn mạch phổi, huyết khối ở mạc treo ruột, tắc động mạch võng mạc).
Thần kinh trung ương: thiếu máu cục bộ và nhồi máu não (khi dùng điều trị chảy máu dưới màng nhện), đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.
Huyết học: giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, thời gian chảy máu bất thường.
Thị giác: bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc, giảm thị giác, bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm.
Tiết niệu: hoại tử vỏ thận cấp ở người bị bệnh ưa chảy máu A.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối.
Dùng đồng thời acid tranexamic với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
9. Thận trọng khi sử dụng
Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau:
Người suy thận: cần điều chỉnh liều cho người suy thận do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.
Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
Người bệnh dùng acid tranexamic có thể ức chế sự phân giải các cục máu đông tồn tại ngoài mạch. Các cục máu đông trong hệ thống thận có thể dẫn tới tắc nghẽn trong thận. Phải thận trọng ở người đái ra máu (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).
Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng acid tranexamic trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế tiêu fibrin. Trong một số trường hợp phù hợp, acid tranexamic có thể được dùng sau đó nhưng phải theo dõi cẩn thận và dùng thuốc chống đông máu.
Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.
Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
Không dùng đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc qua được nhau thai. Đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Thông tin về sử dụng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn vượt nguy cơ thuốc có thể gây ra.
Acid tranexamic được tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng 1% trong máu mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Medisamin 250mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên sử dụng thuốc Medisamin 250mg thận trọng.
12. Quá liều
Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều có thể gây nôn, rửa dạ dày, và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống hoặc do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy thuốc bài tiết qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Medisamin 250mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Medisamin 250mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Medisamin 250mg ở đâu?
Hiện nay, Medisamin 250mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Medisamin 250mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”