Mydocalm 150mg được chỉ định điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.
1. Thuốc Mydocalm 150mg là thuốc gì?
Mydocalm là thuốc giãn cơ tác động trung ương. Hiệu quả của tolperison đã được thiết lập trên tình trạng co cứng cơ sau đột quỵ.
Kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng trên 120 bệnh nhân co cứng cơ sau đột quỵ cho thấy sự cải thiện có ý nghĩa thống kê cao trong co cứng cơ sau điều trị với tolperison, đánh giá bằng thang Ashworth, là thông số đích ban đầu
2. Thành phần thuốc Mydocalm 150mg
Thành phần mỗi viên nén bao phim chứa:
Tolperisone HCl 150mg
Tá dược:
Viên nhân: Acid citric monohydrat, keo silica khan, acid stearic, talc, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, lactose monohydrat.
Lớp bao: Keo silica khan, titan dioxid (E 171), lactose monohydrat, macrogol 6000, hypromellose.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim, viên nén màu trắng hoặc gần trắng, tròn, hai mặt lồi, có mùi đặc trưng nhẹ, khắc “150” trên một mặt. Mặt trong sau khi bẻ có màu trắng.
4. Chỉ định
Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn
5. Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn
Liều hàng ngày khuyến cáo 150-450 mg/ngày, chia làm 3 lần, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận
Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố bất lợi trên nhóm bệnh nhân này. Do vậy, đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, cần điều chỉnh liều dùng cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan
Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố bất lợi trên nhóm bệnh nhân này. Do vậy, đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình, cần điều chỉnh liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy gan nặng.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em vẫn chưa được thiết lập.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Nên uống thuốc sau bữa ăn với một cốc nước. Uống thuốc khi dạ dày trống có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc với bất kỳ tá dược nào liệt kê trong mục Mô tả;
- Nhược cơ nặng;
- Phụ nữ cho con bú.
7. Tác dụng phụ
Hồ sơ an toàn của viên chứa tolperison được thiết lập dựa trên dữ liệu của hơn 12.000 bệnh nhân.
Theo dữ liệu này, hầu hết các tác dụng không mong muốn thường gặp trên các hệ cơ quan bao gồm các rối loạn trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
Trong dữ liệu hậu mại, phản ứng quá mẫn liên quan đến sử dụng tolperison chiếm 50-60% các trường hợp được báo cáo. Hầu hết các phản ứng này đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.
Bảng 1 trình bày các biến cố bất lợi mã hóa theo hệ thống phân loại theo cơ quan MedDRA và tần số xuất hiện của các biến cố này:
- xem Bảng 1.
Báo cáo các phản ứng bất lợi nghi ngờ
Việc báo cáo các phản ứng có hại nghi ngờ sau khi thuốc được cấp phép lưu hành là quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng lợi ích - nguy cơ của thuốc. Nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất cứ phản ứng có hại nghi ngờ nào về hệ thống báo cáo quốc gia.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Các nghiên cứu tương tác dược động học với cơ chất của enzym CYP2D6 là dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazin.
Các thí nghiệm in vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các isoenzym CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4).
Không nhận thấy tăng phơi nhiễm tolperison sau khi dùng đồng thời với các cơ chất của CYP2D6 và/hoặc các thuốc khác là do tolperison còn có các con đường chuyển hóa khác.
Sinh khả dụng của tolperison giảm nếu uống thuốc khi dạ dày trống, nên uống thuốc cùng bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn (xem mục Liều lượng và cách dùng và Dược lý - Đặc tính dược động học).
Mặc dù tolperison là thuốc tác động trung ương nhưng lại ít tác dụng an thần. Trong trường hợp dùng đồng thời tolperison cùng với các thuốc giãn cơ tác động trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều tolperison nếu cần.
Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, do đó cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời với các thuốc này.
9. Thận trọng khi sử dụng
Phản ứng quá mẫn
Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp, khó thở.
Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn có thể cao hơn ở nữ giới, những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.
Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân quá mẫn với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham vấn bác sĩ.
Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.
Viên nén bao phim Mydocalm có chứa lactose monohydrat. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt hoàn toàn men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy
Mydocalm không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Nếu gặp tình trạng choáng váng, buồn ngủ, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ trong khi dùng Mydocalm, bệnh nhân cần tham vấn bác sĩ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Trong các thí nghiệm trên động vật, tolperison không gây quái thai. Do thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, không nên sử dụng tolperison trong thai kỳ (đặc biệt trong 3 tháng đầu) trừ khi lợi ích mong đợi vượt trội một cách rõ ràng so với nguy cơ cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không, chống chỉ định tolperison trong thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Mydocalm 150mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Mydocalm không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Nếu gặp tình trạng choáng váng, buồn ngủ, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ trong khi dùng Mydocalm, bệnh nhân cần tham vấn bác sĩ.
12. Quá liều
Triệu chứng quá liều hầu hết bao gồm buồn ngủ, triệu chứng trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau thượng vị), nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, vận động chậm và chóng mặt. Trong trường hợp nặng, co giật và hôn mê được ghi nhận.
Tolperison không có thuốc giải độc đặc hiệu, khuyến cáo điều trị triệu chứng nếu quá liều.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Mydocalm 150mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Mydocalm 150mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Mydocalm 150mg ở đâu?
Hiện nay, Mydocalm 150mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Mydocalm 150mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 3.108 đồng/ viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”