Neubatel hỗ trợ trong động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
1. Thuốc Neubatel là thuốc gì?
- Thuốc Neubatel là thuốc nhóm thuốc chống động kinh, điều trị đau thần kinh.
- Hoạt chất Gabapentin dùng để điều trị:
- Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Đơn trị liệu trong động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị đau dây thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh do đái tháo đường và đau dây thần kinh sau bệnh zona.
2. Thành phần thuốc Neubatel
Thành phần công thức thuốc:
- Gabapentin: ………………………………… 300 mg
Tá dược: PEG 6000, starch 1500, magnesi stearat,... vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Thuốc Neubatel được bào chế dưới dạng viên nang cứng số 1, thân và nắp nang màu vàng, bên trong chứa bột màu trắng.
4. Chỉ định
Thuốc Neubatel thuộc nhóm thuốc chống động kinh, điều trị đau thần kinh. Thuốc dùng để điều trị:
- Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Đơn trị liệu trong động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị đau dây thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh do đái tháo đường và đau dây thần kinh sau bệnh zona.
5. Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng: Bạn nên uống gabapentin với nhiều nước. Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi bác sỹ bảo bạn dừng. Neubatel có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng: Liều khởi đầu cho tất cả các chỉ định, khuyến cáo cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.
- Ngày đầu: 300mg x 1 lần/ ngày
- Ngày thứ 2: 300mg/lần x 2 lần/ ngày
- Ngày thứ 3: 300mg/ lần x 3 lần/ ngày
Chống động kinh:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng thuốc theo hướng dẫn. Bác sỹ thường sẽ cho bạn tăng liều từ từ. Liều khởi đầu thường như bảng trên. Sau đó bác sỹ sẽ tăng liều lên đến liều tối đa 3600 mg/ ngày. Thời gian tăng liều phụ thuộc vào tình trạng của bạn. Tổng liều hàng ngày nên được chia làm 3 lần uống (ví dụ sáng, trưa và tối) và khoảng cách tối đa dùng thuốc không nên quá 12 giờ.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều sẽ được tính toán dựa trên cân nặng của con bạn. Điều trị được khởi đầu với liều thấp sau đó tăng dần trong vòng 3 ngày. Liều thường dùng để kiểm soát động kinh là 25 - 35 mg/ kg/ ngày, thường được chia làm 3 lần/ ngày ví dụ như sáng, trưa và tối.
- Dạng bào chế không phù hợp để sử dụng cho liều nạp ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên và cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Điều trị đau dây thần kinh ngoại biên: Người lớn
- Dùng thuốc theo hướng dẫn. Bác sỹ thường sẽ cho bạn tăng liều từ từ. Liều khởi đầu thường trong khoảng 300 - 900 mg/ ngày. Thời gian tăng liều phụ thuộc vào tình trạng của bạn. Tổng liều hàng ngày nên được chia làm 3 lần uống (ví dụ sáng, trưa và tối) và khoảng cách tối đa dùng thuốc không nên quá 12 giờ.
- Nếu bạn có vấn đề về thận hoặc đang được thẩm phân máu, bác sỹ có thể sẽ thay đổi liệu trình điều trị cho bạn.
- Nếu bạn là người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên), bạn nên dùng liều như bình thường trừ khi bạn bị suy thận. Nếu bạn có vấn đề về thận bác sỹ có thể sẽ cho bạn thời gian uống thuốc và/ hoặc liều khác.
- Nếu bạn thấy tác dụng của gabapentin là quá mạnh hay quá yếu hãy nói với bác sỹ ngay lập tức.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
Phản ứng da nghiêm trọng cần lưu ý ngay lập tức, như sưng môi và mặt, phát ban da và đỏ da, và/ hoặc rụng tóc (đây có thể là triệu chứng của phản ứng dị ứng nặng).
Gabapentin có thể gây ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng trên da hoặc các phần khác của cơ thể như gan hoặc tế bào máu. Bạn có thể có hoặc không bị phát ban khi bị loại phản ứng này. Thông báo cho bác sỹ ngay lập tức nếu bạn có những triệu chứng sau:
- Phát ban da.
- Nổi mày đay.
- Sốt.
- Nổi hạch không biến mất.
- Sưng môi và lưỡi.
- Vàng da hoặc trắng mắt.
- Bầm tím bất thường hoặc chảy máu.
- Mệt mỏi và yếu nghiêm trọng.
- Đau cơ không báo trước.
- Nhiễm trùng thường xuyên.
Hội chứng Stevens - Johnson (sốt cao, phát ban, mụn, bọng nước...)
Báo ngay cho bác sỹ nếu bạn gặp những triệu chứng sau:
Đau bụng dai dẳng, cảm thấy bệnh và bệnh vì đây có thể là triệu chứng của viêm tụy cấp.
Nếu bạn đang thẩm phân máu, nói với bác sỹ nếu bạn bị đau cơ và/ hoặc yếu.
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Rất thường gặp (ADR > 1/10):
- Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng: Nhiễm virus.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa vận động.
- Toàn thân: Mệt mỏi, sốt.
- Thường gặp (1/10 > ADR ≥ 1/100):
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phổi, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng, viêm tai giữa.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng cảm giác ngon miệng.
- Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn và rối loạn cảm xúc, trầm cảm, lo lắng, căng thẳng, suy nghĩ bất thường.
- Thần kinh: Co giật, tăng động, loạn cận ngôn, mất trí nhớ, run, mất ngủ, nhức đầu, dị cảm, giảm cảm giác, khó khăn phối hợp, rung giật nhãn cầu, tăng/giảm/mất phản xạ.
- Thị giác: Rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn đôi.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Mạch máu: Tăng huyết áp, giãn mạch.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, ho, viêm mũi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bất thường răng miệng, sưng nướu răng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu,táo bón, khô miệng hoặc cổ họng, đầy hơi.
- Da và các mô dưới da: Phù mặt, ban xuất huyết thường được miêu tả là bầm máu do chấn thương thể chất, phát ban, ngứa, mụn trứng cá.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co giật.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt dương.
- Toàn thân: Phù tay và chân, mắt cá chân, trước xương chày, dáng đi bất thường, suy nhược, đau, khó chịu, hội chứng cúm.
- Xét nghiệm: Giảm số lượng bạch cầu, tăng cân.
- Chấn thương và trúng độc: Chấn thương tai nạn, gãy xương, trầy da.
- Ít gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1000):
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng (như nổi mày đay).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường).
- Tâm thần: Kích động (tình trạng không thể nghỉ ngơi mãn tính và có chuyển động không có chủ ý và không có mục đích).
- Thần kinh: Giảm chức năng vận động, suy giảm tinh thần.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Toàn thân: Phù toàn thân.
- Xét nghiệm: Tăng SGOT (AST), SGPT (ALT) và bilirubin trong xét nghiệm chức năng gan.
- Chấn thương và trúng độc: Té ngã.
- Hiếm gặp (1/1000 > ADR):
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường).
- Thần kinh: Mất ý thức.
- Chưa biết tần suất:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Tâm thần: Ảo giác (nhìn hoặc nghe thấy những thứ không có).
- Thần kinh: Các rối loạn vận động khác (như chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, rối loạn trương lực cơ).
- Tai và mê đạo: Ù tai.
- Gan mật: Viêm gan, vàng da.
- Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, rung giật cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu không tự chủ.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Phì đại vú, nữ hóa tuyến vú, rối loạn chức năng sinh dục (bao gồm thay đổi ham muốn, rối loạn chức năng cương dương và không đạt được cực khoái).
- Toàn thân: Phản ứng cai thuốc (chủ yếu là lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, đau, đổ mồ hôi), đau ngực. Đột tử không rõ nguyên nhân đã được báo cáo nhưng mối liên quan với điều trị bằng gabapentin chưa được thiết lập.
- Xét nghiệm: Tăng nồng độ creatinin phosphokinase huyết.
8. Cảnh báo và thận trọng
Trước khi dùng thuốc này, thông bảo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
- Nếu bạn có vấn đề về thận bác sỹ có thể thay đổi liệu trình điều trị cho bạn.
- Nếu bạn đang thẩm phân máu (để loại bỏ chất thải vì suy thận), thông báo cho bác sỹ nếu bạn bị đau cơ và/ hoặc yếu cơ.
- Nếu bạn có dấu hiệu như đau bụng dai dẳng, cảm thấy bệnh và bệnh liên hệ với bác sỹ ngay lập tức vì đây có thể là triệu chứng viêm tụy cấp.
- Trường hợp lạm dụng và phụ thuộc thuốc đã được báo cáo với gabapentin. Nói cho bác sỹ biết nếu bạn có tiền sử lạm dụng hoặc phụ thuộc thuốc.
- Một số ít bệnh nhân điều trị với thuốc chống động kinh như gabapentin có ý định tự làm hại bản thân hoặc tự sát. Nếu bạn gặp những triệu chứng này, liên hệ ngay với bác sỹ.
- Gabapentin có thể gây sốc phản vệ. Ngừng dùng thuốc và đến trung tâm y tế ngay nếu bạn có dấu hiệu hoặc triệu chứng như khó thở, sưng môi, cổ họng và lưỡi, và hạ huyết áp.
- Dùng thuốc cho trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
9. Tương tác, tương kỵ của thuốc
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
- Thuốc có chứa opioid như morphin: Nếu bạn đang dùng các thuốc có chứa opioid như morphin, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sỹ vị opioid có thể tăng tác dụng của gabapentin. Thêm vào đó, phối hợp gabapentin và opioid có thể gây triệu chứng như buồn ngủ và/ hoặc suy hô hấp.
- Thuốc kháng acid: Sự hấp thu gabapentin ở dạ dày có thể bị giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi. Bạn nên dùng thuốc cách ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid.
- Cimetidin: Có sự giảm nhẹ thải trừ gabapentin qua thận khi dùng chung với cimetidin.
- Gabapentin:
- Không tương tác với thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc tránh thai đường uống.
- Có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm, nếu bạn cần phải xét nghiệm nước tiểu, hãy nói cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn thuốc bạn đang dùng.
10. Quá liều
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
- Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ. Nếu bạn dùng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ và trung tâm y tế gần nhất.
- Khi quá liều có thể gặp các tác dụng không mong muốn bao gồm mất ý thức, chóng mặt, nhìn đôi, nói lắp, buồn ngủ và tiêu chảy.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
- Ngưng dùng thuốc, và liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
- Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
11. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Không nên dùng Neubatel trong thai kì, trừ khi được bác sỹ chỉ định. Nên dùng các biện pháp tránh thai có hiệu quả ở phụ nữ có khả năng mang thai.
- Chưa có nghiên cứu riêng biệt về sử dụng gabapentin ở phụ nữ có thai, nhưng các thuốc điều trị co giật khác được báo cáo làm tăng nguy cơ gây hại cho sự phát triển của trẻ, đặc biệt khi nhiều hơn 1 thuốc chống động kinh được dùng cùng 1 lúc. Vì vậy, bạn chỉ nên dùng 1 thuốc chống động kinh trong thai kì nếu có thể và phải làm theo hướng dẫn của bác sỹ.
- Liên hệ với bác sỹ ngay khi bạn có thai, nghĩ bạn có thể mang thai hoặc có ý định mang thai khi đang dùng gabapentin. Không ngừng đột ngột thuốc vì có thể dẫn đến co giật kịch phát, gây nên hậu quả nghiêm trọng cho bạn và trẻ.
Phụ nữ cho con bú:
- Gabapentin tiết qua sữa mẹ. Vì tác dụng lên trẻ còn chưa rõ, không khuyến cáo cho con bú khi dùng gabapentin.
Khả năng sinh sản:
- Chưa thấy có tác động tới khả năng sinh sản trong nghiên cứu trên động vật.
12. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Neubatel có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và mệt mỏi. Bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết mình có bị ảnh hưởng bởi thuốc không.
13. Bảo quản
- Giữ thuốc Neubatel trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
- Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Để ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc Neubatel sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).
14. Mua thuốc Neubatel ở đâu?
Hiện nay, thuốc Neubatel là thuốc bán theo đơn.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.