Nifedipin T20 retard dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal và điều trị tăng huyết áp.
1. Thuốc Nifedipin T20 retard là thuốc gì?
Nifedipin T20 retard là thuốc chẹn kênh Canxi thuộc nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp. Thuốc có cơ chế chọn lọc tương đối trên cơ trơn mạch máu, ít có tác dụng với tế bào cơ tim. Tác dụng của nifedipin là ức chế chọn lọc dòng ion canxi đi vào trong tế bào, bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh canxi ở màng tế bào. Do đó, với liều điều trị thuốc không ảnh hưởng trực tiếp trên co bóp và dẫn truyền tim. Thuốc Nifedipin T20 retard có công dụng dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal và điều trị tăng huyết áp.
2. Thành phần thuốc Nifedipin T20 retard
Thành phần: Nifedipin 20mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, tinh bột ngô, lactose monohydrate, polysorbate 80, magnesi stearate, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
3. Dạng bào chế
Thuốc Nifedipin T20 retard được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tác dụng kéo dài, viên nén tròn, bao phim màu đỏ, một mặt khắc vạch, một mặt trơn.
4. Chỉ định
Thuốc Nifedipin T20 retard được chỉ định dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal và điều trị tăng huyết áp.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng:
Nifedipin T20 retard được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên, không được nhai, bẻ hoặc nghiền.
Liều lượng:
- Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày
- Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày
6. Chống chỉ định
- Sốc do tim
- Hẹp động mạch chủ nặng
- Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
- Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực không ổn định
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
- Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt.
- Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
- Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).
- Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.
- Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
- Hô hấp: Khó thở.
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết có hồi phục.
- Cơ-xương: Đau cơ, đau khớp, run.
- Thần kinh: Dị cảm.
- Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
Các thuốc chẹn beta giao cảm: Có thể làm hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở bệnh nhân chức năng tim giảm.
Các thuốc kháng thụ thể H2 - histamin: Dùng đồng thời nifedipin với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin, do vậy cần giảm liều khi phối hợp. Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít, còn famotidin thì không tương tác với nifedipine.
Fentanyl: Hạ huyết áp nặng xảy ra trong khi phẫu thuật ở những bệnh nhân dùng đồng thời nifedipine và fentanyl. Nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao fentanyl thì phải tạm ngừng nifedipine ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng bệnh nhân cho phép.
Các thuốc chống động kinh: Dùng nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loạn vận ngôn, trầm cảm) đều tăng lên.
Theophylin: Nifedipine làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương. Dùng nifedipin cùng với theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.
Quinidin: Nifedipine có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số bệnh nhân này, nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh nhân khác.
Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 - 45% khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.
Các thuốc chẹn alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipine ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.
Các thuốc chẹn kênh calci: Nồng độ trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Điều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng một enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.
Các thuốc chống kết tập tiểu cầu: Tác dụng chống kết tập tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin với aspirin hoặc ticlopidine.
Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrome P450.
Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan, vì vậy làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
Các thuốc chống viêm không steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn kênh calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.
Nước ép bưởi: Khi uống nước ép bưởi với nifedipine sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipine. Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.
Rượu: Rượu làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipine. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin tăng lên.
Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipine với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật (hydantoin), quinidin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, acid ethacrynic, furosemid), natri phosphat...
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Nifedipin T20 retard
- Sau khi bắt đầu điều trị, cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
- Bệnh nhân suy tim hoặc suy chức năng thất trái vì suy tim có thể nặng lên.
- Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
- Tránh dùng nước ép bưởi trên bệnh nhân đang uống Nifedipin.
- Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
- Nifedipin T20 retard có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy Nifedipine gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy, không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Do Nifedipine đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy, mà quyết định ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc này. Cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Phản ứng đối với thuốc thay đổi theo từng cá nhân, có thể giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, thay đổi uống thuốc và trong khi dùng đồng thời với rượu.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Nifedipin T20 retard ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Nifedipin T20 retard ở đâu?
Thuốc Nifedipin T20 retard có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Nifedipin T20 retard trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 6.000 - 10.000 đồng / vỉ . Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”