Niglyvid điều trị suy tim sung huyết, đau thắt ngực không ổn định và kiểm soát các giai đoạn tăng huyết áp và/ hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ.
1. Thuốc Niglyvid là thuốc gì?
Glyceryl trinitrate có tác động chống co thắt trên cơ trơn, đặc biệt trên hệ mạch máu. Tác động này rõ rệt hơn trên điện dung tĩnh mạch ở hệ mạch hơn là hệ động mạch; hậu quả của sự gia tăng nổi trội điện dung tĩnh mạch là sự giảm bớt lượng (tiền nạp) và áp suất cung lượng tâm thất trái rõ nét ở cả hai.
Việc sử dụng glyceryl trinitrate qua đường truyền tĩnh mạch ở các bệnh nhân suy tim sung huyết đem đến kết quả là một sự cải thiện rõ nét của huyết động lực, giảm bớt áp suất cung lượng tâm thất trái vốn tăng cao trước đó, và gia tăng hiệu suất đầu ra của tìi bị suy yếu trước đó.
Thuốc Niglyvid được chỉ định điều trị suy tim sung huyết, đau thắt ngực không ổn định và kiểm soát các giai đoạn tăng huyết áp và/ hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ trong và sau khi phẫu thuật tim.
2. Thành phần thuốc Niglyvid
Thành phần hoạt chất chứa:
1ml dung dich Niglyvid chứa 1mg glyceryl trinitrate.
Mỗi ống chứa 10 ml dung dịch chứa 10 mg glyceryl trinitrate.
Tá dược: Nước pha tiêm, Glucose monohydrate, Acid hydrochloric
3. Dạng bào chế
Thuốc Niglyvid được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm, trong, không màu.
4. Chỉ định
Thuốc Niglyvid được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:
- Suy tim sung huyết không có đáp ứng, bao gồm nhồi máu cơ tim thứ phát đến cấp tính; suy tim trái cấp và nhồi máu cơ tim cấp.
- Đau thắt ngực không ổn định dai dẳng và thiểu năng mạch vành, bao gồm đau thắt Prinzmetal
- Kiểm soát các giai đoạn tăng huyết áp và/ hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ trong và sau khi phẫu thuật tim.
- Cảm ứng gây giảm huyết áp có kiểm soát để phẫu thuật.
5. Liều dùng
Sử dụng qua đường tĩnh mạch, Glyceryl Trinitrate nên được sử dụng bằng bộ bơm truyền dịch vi-giọt hoặc bằng một thiết bị tương tự giúp duy trì tốc độ truyện được ổn định.
Người lớn và những người cao tuổi: nên thăm dò liều tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Suy tim sung huyết không có đáp ứng, nhồi máu cơ tim cấp tính và suy tim trái cấp tính:
Liều thông thường là 10-100 microgram/ phút được sử dụng qua truyền dịch liên tục qua đường tĩnh mạch với sự theo dõi kiểm tra thường xuyên huyết. áp và nhịp tim. Nên khởi đầu việc truyền dịch ở tốc độ chậm hơn và thận trọng gia tăng tốc độ cho đến khi đạt được sự đáp ứng lâm sàng như mong muốn. Phải kiểm tra các thông số huyết động học để theo dõi sự đáp ứng của thuốc. Các thông số cần kiểm tra có thể bao gồm áp suất mao mạch phổi, cung lượng tim và điện tâm đồ tùy theo tình hình lâm sàng chung
Cơn đau thắt ngực dai dẳng không ổn định:
Khuyến cáo tốc độ truyền ban đầu là 10-15 microgram/ phút; có thể thận trong gia tăng tốc độ mỗi lần 5-10 microgram cho đến khi hoặc đạt được sự thuyên giảm cơn đau thắt, nhức đầu ngăn cản không cho tăng thêm liêu, hoặc áp suất động mạch tuột xuống hơn 20mmHg. Sử dụng trong phẫu thuật: Khuyến cáo tốc độ truyền dịch ban đầu là 25 microgram/ phút; nên gia tăng từ từ tốc độ cho đến khi đạt được áp suất tâm thu mong muốn. Liều thông thường là 25-200 microgram/ phút.
Trẻ em: Khuyến cáo không dùng cho trẻ em.
6. Chống chỉ định
Không nên sử dụng thuốc Niglyvid trong các trường hợp sau đây: có tiền sử mẫn cảm với nitrate, thiếu máu trầm trọng, tăng áp lực nội sọ, xuất huyết não trầm trọng, chấn thương đầu, giảm lưu lượng máu không được hiệu chỉnh và sốc do giảm huyết áp, giảm oxy trong máu động mạch và đau thắt do nghẽn cơ tim phì đại, hẹp van động mạch chủ, viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép màng ngoài tim, phù nề phổi do nhiễm độc. Sildenafil làm tăng tác dụng giảm huyết áp của nitrat nén chống chỉ định sử dụng phối hợp với Glyceryl Trinitrate, huyết áp thấp, trụy tim mạch. Nên sử dụng thuốc Niglyvid một cách thận trọng và dưới sự theo dõi kiểm tra liên tục bệnh nhân bị suy tìm bên trái cấp tính hoặc bị nhồi máu cơ tim cấp và chỉ khi huyết áp tâm thu vượt trên 90 mmHg. Bệnh nhân bị glôcôm góc đóng.
7. Tác dụng phụ
Nói chung Niglyvid được dung nạp tốt vì chỉ cần sử dụng liều tối thiểu trong một đơn vị thời gian. Co thể gặp phải các chứng nhức đầu, chóng mặt, đỏ mặt, giảm huyết áp và nhịp tim nhanh, đặc biệt nếu như tốc độ truyền dịch xảy ra quá nhanh.
Đã có báo cáo về chứng buồn nôn, toát mồ hôi, bền chồn, khó chịu sau xương ức, đau vùng bụng và nhịp tim chậm nghịch lý. Có thể đảo ngược các triệu chứng này khi giảm tốc độ truyền dịch hoặc nếu cần thiết, nên ngưng điều trị.
Chú ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Thuốc Niglyvid có thể làm gia tăng tiềm năng của các thuốc giảm huyết áp khác, và tác dụng giảm huyết áp và kháng-cholinergic của các thuốc chống trầm cảm ba vòng; nó cũng có thể làm chậm sự chuyển hóa các thuốc giảm đau tương tự-morphin.
Các tác dụng tiềm năng giảm huyết áp của nitrat được tăng lên khi sử dụng đồng thời với sildenafil. Có khả năng xảy ra sự giảm huyết áp nguy hiểm nghiêm trọng. Điều này có thể dẫn đến sự ngã quỵ, bất tỉnh và có thể tử vong. Do đó chống chỉ định dùng đồng thời glyceryl trinitrate voi sildenafil.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng đối với bệnh nhân bị các bệnh nhân bị suy thận hoặc gan nặng, thân nhiệt giảm, giảm năng tuyến giáp. Không nên tiêm một lúc với liều lớn.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú sữa mẹ trừ khi điều này được bác sĩ xác định là cần thiết.
11. Ảnh hưởng của thuốc Niglyvid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không áp dụng vì thuốc Niglyvid được sử dụng cho bệnh nhân nằm viện theo chỉ định của bác sĩ.
12. Quá liều và xử trí
Các dấu hiệu và triệu chứng:
Nôn mửa, bồn chồn, giảm huyết áp,ngất đi, xanh tím, lạnh ngoài da, suy hô hấp, nhịp tim chậm, rối loạn tâm thần và methemoglobin huyệt có thể xảy ra.
Điều trị:
Các triệu chứng có thể đảo nghịch bằng cách ngưng sử dụng, nếu như triệu chứng giảm huyết áp vẫn kéo dài, khuyến cáo cần để người bệnhở tư thế nằm, nâng cao hai chân và sử dụng các thuốc co mạch như methoxamine hoặc phenylephrine qua đường tĩnh mạch. Nên điều trị Methemoglobin huyết bằng cách sử dụng xanh methylen qua đường tĩnh mạch. Có thể cần đến thở oxy và trợ giúp hô hấp.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Niglyvid ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Niglyvid quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Niglyvid ở đâu?
Hiện nay, Niglyvid là thuốc, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Niglyvid trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”