Novogyl chỉ định giới hạn trong các nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát.
1. Thuốc Novogyl là thuốc gì?
Thuốc Novogyl có tác dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn răng miệng: viêm miệng, viêm nướu răng, nha chu, viêm tuyến mang tai. Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
2. Thành phần thuốc Novogyl
Thành phần:
Spiramycin…………………. 750.000IU
Metronidazole…………………125mg
Tá dược: Lactose,Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Ponceau E 124, Talc, Ethanol 96%.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Novogyl được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có màu đỏ hồng.
4. Chỉ định
- Thuốc Novogyl được chỉ định giới hạn trong các nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát:
+ Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm.
+ Viêm lợi, viêm miệng
+ Viêm nha chu và viêm tuyến mang tai, tuyến dưới hàm.
- Dự phòng các biến chứng nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật răng miệng. Hiệu quả trong việc dự phòng nhiễm khuẩn viêm nội tâm mạc chưa được chứng minh. Cần tuân theo các khuyến cáo chính thức liên quan đến việc sử dụng thích hợp các kháng sinh.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng: Uống giữa các bữa ăn
Liều dùng:
- Điều trị:
+ Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Trong trường hợp nặng, liều có thể tăng lên 8 viên/ngày.
+ Trẻ em:
6 - 10 tuổi: 2 viên/ngày
10 - 15 tuổi: 3 viên/ngày
- Dự phòng các biến chứng nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật răng - miệng:
+ Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần
+ Trẻ em:
6 - 10 tuổi: 2 viên/ngày
10 - 15 tuổi: 3 viên/ngày.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc mẫn cảm với các dẫn chất nitro imidazol, erythromycin.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (do dạng bào chế viên nén bao phim không thích hợp cho đối tượng này).
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại, …
- Ít gặp: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, đau, cứng cơ và khớp nối, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay, giảm bạch cầu, …
- Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, ban da, ngứa, nhức đầu, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin, nước tiểu màu nâu đỏ (do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra từ sự chuyển hóa thuốc), …
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
8. Tương tác thuốc
Spiramycin
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom Paso ở gan, vì vậy spiramycin ít có tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.
Metronidazol
Khi dùng metronidazol chung với:
Các thuốc chống đông coumarin: Metronidazol có thể gây tăng tác dụng các thuốc chống đông máu dạng uống, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy tránh dùng đồng thời hoặc phải theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh liều các thuốc chống đông nếu cần.
Rượu và thuốc có chứa cồn: Metronidazol ức chế các enzyme oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách xa nhau.
Phenobarbital: Làm tăng chuyển hóa metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
Lithi: Đã thấy báo cáo một số dấu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao vì có thể gây tăng nồng độ lithi huyết thanh, do vậy cần thận trọng và
theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời.
Terfenadin và astemizol: Metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemizol khi dùng đồng thời làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh... Do vậy phải rất thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc kháng histamin này cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có cấu trúc nhóm itraconazol, ketoconazol, bao gồm cả metronidazol.
Cimetidin ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol, làm tăng thời gian bán thải của metronidazol, dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng đồng thời.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Novogyl
- Nên thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn chức năng gan, khi phối hợp với warfarin.
- Cần giảm liều ở người suy gan nặng.
- Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
- Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
- Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
- Metronidazol có tác dụng ức chế ancol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Mỗi viên Novogyl có chứa khoảng 100mg lactose, cần thận trọng dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose
- Chế phẩm có chứa màu ponceau 4R có thể gây dị ứng ở một số người nhạy cảm.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Spiramycin: Thuốc chưa được sử dụng mạnh mẽ trên phụ nữ mang thai, chưa có bằng chứng về ngộ độc thai, quái thai. Có thể xem xét để sử dụng spiramycin trong thời gian thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
- Metronidazol: Trong các nghiên cứu lâm sàng, phân tích trên số lượng các trường hợp mang thai không cho thấy độc tính hay dị tật trên thai nhi của metronidazol. Các nghiên cứu trên động vật cũng không cho thấy tác động gây quái thai của metronidazol. Tuy nhiên, chỉ những nghiên cứu trên dịch tễ học mới loại trừ được các nguy cơ này.
Phụ nữ cho con bú:
Spiramycin và metronidazol đều vào được sữa mẹ. Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Novogyl ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Novogyl ở đâu?
Thuốc Novogyl có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Novogyl trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 20.000 - 30.000 đồng / vỉ. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”