Piracetam 400mg điều trị bệnh rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt căn nguyên và nên được sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống co giật khác.
1. Thuốc Piracetam 400mg TPC là thuốc gì?
Thuốc Piracetam 400mg TPC có tác dụng điều trị ở những bệnh nhân trưởng thành khi gặp phải các bệnh như: Rung cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt căn nguyên, và nên được sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống co giật khác. Hỗ trợ điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi và cải thiện triệu chứng chóng mặt.
2. Thành phần thuốc Piracetam 400mg TPC
Hoạt chất: Mỗi viên chứa:
Piracetam…………………….. 400mg.
Tá dược: talc, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid ………… vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế:
Thuốc Piracetam 400mg TPC được bào chế dưới dạng viên nang cứng có 1 đầu trắng, 1 đầu cam
4. Chỉ định
- Điều trị triệu chứng chóng mặt
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ
- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp
- Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật
- Dùng bổ trợ điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não
- Điều trị hội chứng khó đọc ở trẻ >= 8 tuổi
- Điều trị nghiện rượu
- Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng: Piracetam 400mg TPC được dùng bằng đường uống, uống thuốc với một ly nước, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng:
- Liều thường dùng: 30-160mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định điều trị, chia đều ngày 2-3 lần
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2-2,4g (3-6 viên/ngày), tùy theo từng trường hợp. Liều cao có thể lên tới 4,8g (12 viên/ngày) trong những tuần đầu
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9-12g (22-30 viên/ngày). Liều duy trì là 2,4g (6 viên/ngày), uống ít nhất trong 3 tuần
- Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: phác đồ điều trị nên bắt đầu 7,2g (18 viên/ngày) chia thành 2-3 lần.Tuỳ theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g (12 viên/ngày) cho tới liều tối đa là 24g (60 viên/ngày). Sau khi đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi
- Điều trị hội chứng khó đọc ở trẻ >= 8 tuổi: trẻ em và thanh thiếu niên, dùng liều 3,2g (8 viên/ngày), chia làm 2 lần
- Điều trị nghiện rượu: 12g (30 viên/ngày) trong thời gian cai rượu đầu tiên. Liều duy trì: 2,4g (6 viên/ngày)
- Điều trị thiếu máu hồng cầu hình liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người bệnh suy thận nặng
Người mắc bệnh múa giật Huntington
Xuất huyết não
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥1/10), thường gặp (1/100 ≤ADR< 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ADR< 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ADR< 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR <1/10.000)
Thường gặp
Toàn thân: Mệt mỏi
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà
Ít gặp
Toàn thân: Chóng mặt
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng
Da: Viêm da, ngứa, mày đay
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều
8. Tương tác thuốc
- Khi dùng piracetam để điều trị nghiện rượu, bệnh nhân vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh thiếu vitamin hoặc kích động mạnh
- Đã có trường hợp xảy ra tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích, và rối loạn giấc ngủ
- Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Piracetam 400mg TPC
Tác động trên kết tập tiểu cầu: Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hoá, bệnh nhân rối loạn đông máu tiềm ẩn, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Suy thận: Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận
Người cao tuổi: Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Ngưng thuốc: Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thân ở một số bệnh nhân có chứng rung giật cơ.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc Piracetam 400mg TPC cho phụ nữ có thai và cho con bú
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Piracetam 400mg TPC hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt, nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Piracetam 400mg TPC ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Piracetam 400mg TPC ở đâu?
Thuốc Piracetam 400mg TPC có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Piracetam 400mg TPC trên thị trường hiện nay khoảng 600 đồng/ viên và 6.000 đồng/vỉ. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”