Thuốc Potriolac Gel được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến vảy vùng da đầu, rối loạn da có các tế bào da hoạt động quá.
1. Thuốc Potriolac Gel là thuốc gì?
Thuốc Potriolac Gel được sản xuất bởi công ty Công ty cổ phần Dược Phẩm Trung ương 2
Thuốc dùng cho người từ 18 tuổi trở lên điều trị các bệnh:
- Điều trị tại chỗ bệnh vảy vùng da đầu và ở các vùng khác.
- Bệnh vảy nến thông thường mức độ nhẹ đến vừa. Bệnh vảy nến sinh ra do tế bào da tăng sinh quá nhanh, gây ra đỏ da, tạo vảy, dày da. Potriolac gel chứa các hoạt chất calcipotriol và betamethason. Calcipotriol giúp cho tế bào trở về tăng trưởng bình thường, còn betamethason làm giảm quá trình viêm.
2. Thành phần thuốc Potriolac Gel
Mỗi lọ 60ml siro chứa:
Hoạt chất: Desloratadine …………… 30mg
Tá dược: Sucrose, glycerol, propylene glycol, dinatri edetat, citric acid monohydrate, colour sunset yellow supra, natri benzoate, natri citrate, essence mix fruit, purified water.
3. Dạng bào chế
Thuốc Potriolac Gel được bào chế dưới dạng Gel bôi
4. Chỉ định
Thuốc Potriolac Gel được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến vảy vùng da đầu, rối loạn da có các tế bào da hoạt động quá gây nên đỏ, đóng vảy dày da, bệnh vảy nến mảng thông thường vùng khác da đầu.
5. Liều dùng
Mỗi ngày dùng thuốc 1 lần. Lượng thuốc đủ dùng cho vùng da đầu từ 1-4 g (1 thìa cà phê) mỗi ngày. Lắc tuýp gel trước khi bôi, bóp thuốc vào. đầu ngón tay sạch hay cho thuốc trực tiếp vùng da bị bệnh, sau đó thoa gel thuốc chỉ vào vùng da bị bệnh, rửa tay ngay sau khi bôi thuốc. Nếu bôi thuốc quá vùng da bị bệnh, cần lau sạch thuốc vùng da không bị bệnh. Không nên rửa hay tắm, gội đầu nơi bôi thuốc ngay sau khi bôi thuốc. Nên để thuốc tại nơi bôi 1 ngày hoặc 1 đêm. Khi bôi và nên nghiêng đầu để tránh thuốc chảy vào vùng mắt và vùng mặt. Không nên dùng thuốc vượt quá 15 g tổng lượng thuốc một ngày ( kể cả các dạng bào chế khác có chứa calcipotriol) và/hoặc không được băng vùng bôi thuốc. Không dùng quá 100g thuốc chứa calcipotriol mỗi tuần. Không bôi thuốc vào trên 30% diện tích da cơ thể. Không có khuyến nghị dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Thời gian dùng thuốc là 4 tuần áp dụng cho điều trị vảy nến da đầu, 8 tuần đối với bệnh vảy nến không phải ở vùng da đầu. Bác Sĩ sẽ quyết định các giai đoạn điều trị khác nhau.
Cách dùng thuốc cho vùng da đầu bị bệnh vảy nến như sau:
1.Dùng lược chải tóc cho loại bỏ các vảy nến, có thể chải rẽ ngôi. Lắc tuýp thuốc và mở nắp.
2.Bóp thuốc vào đầu ngón tay. Nên nghiêng đầu trước khi thoa thuốc để tránh thuốc chảy vào da mặt, mắt, miệng.
3.Thoa nhẹ gel thuốc vào vùng bị vảy nến. Sau đó dùng đầu ngón tay day nhẹ. Rửa tay kỹ sau khi dùng thuốc. Tránh để thuốc lan sang vùng khác như mặt, mắt, miệng.
+ Nếu thuốc dính vào mắt, rửa mắt ngay bằng nước sạch và khám bác sĩ.
+ Nếu sơ ý bôi thuốc vào vùng da không bị vảy nến, phải lau sạch thuốc sớm có thể.
+ Không được băng hay bó vùng da bôi thuốc để tránh thuốc hấp thụ vào máu.
+ Để thuốc phát huy hiệu quả, không nên gội đầu ngay sau khi bôi thuốc mà để thuốc ở vị trí bôi vài giờ hoặc qua đêm, hoặc để cả ngày.
+ Vì tóc khô, chà nhẹ chút nước gội đầu vào vùng bôi thuốc. Sau đó để 1-2 phút.
+ Rồi gội đầu như bình thường.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với calcipotriol, betamethasone và bắt cứ thành phần nào của thuốc. Do gel thuốc có chứa calcipotriol, nên chống chỉ định cho bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa calci. Thuốc cũng chứa corticosteroid, nên chống chỉ định cho các trường hợp tổn thương da do nhiễm virus (các loại herpes, varicella), da nhiễm nấm, nhiễm vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng như ghẻ, lao da, viêm da quanh miệng, dị dưỡng da, trứng cá thông thường, trứng cá đỏ, các vết loét và vết thương, nhăn da, nổi ven, rối loạn viêm da di truyền. Dùng thuốc cho da mặt, mắt, vùng da nhiều nếp gấp như háng, nách, vùng dưới vú hay băng chặt vùng da sau khi bôi thuốc. Không được dùng thuốc cùng điều trị bằng các thuốc khác chứa corticosteroid. Không dùng cho bệnh vảy nến ửng đỏ, tróc vảy và mụn mủ.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100): Ngứa
Ít gặp (1⁄100 < ADR < 1/1000): Kích ứng mắt, cảm giác nóng bừng da, đau hay kích ứng da, viêm nang lông, ngứa do viêm da, đỏ da do giãn tĩnh mạch, khô da, nhiễm trùng da.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng dị ứng, mỏng da, thay đổi mọc tóc, viên da quanh miệng, rát viêm da dị ứng tiếp xúc, biến màu da nhẹ, viêm nang lông trầm trọng các triệu chứng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc trên vùng da rộng. Các thuốc ức chế enzym chuyển hóa CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc như: bromocriptine, dexamethasone, erythromycin, ketoconazole, miconazole, omeprazole... Nên tránh sử dụng thuốc đồng thời với liệu pháp điều trị bằng UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).
9. Thận trọng khi sử dụng
Các tình trạng cân thận trọng khi dùng thuốc
Đối với người bị rối loạn chuyển hóa calci, nên định kỳ định lượng calci huyết để điều chỉnh liều dùng thuốc. Cần giám sát của thầy thuốc chuyên khoa khi cần bôi thuốc lên trên 30% diện tích da cơ thể
Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường cần theo dõi nồng độ đường huyết để điều chỉnh liều và thuốc chống đái tháo đường. Hạn chế sử dụng thuốc ở vùng da sinh dục, nguy cơ nhiễm khuẩn. Hạn chế sử dụng thuốc ở vùng da sử dụng thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Trường hợp có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên chuột qua đường uống corticosteroid kéo dài, kết quả chỉ ra rằng chế phẩm chứa corticosteroid có biểu hiện độc tính sinh sản (như tiểu cầu chẻ, biến dạng cột sóng), trên hoạt động kéo dài lưu thai và khó chuyển dạ, chuyển dạ lâu, giảm khối lượng cơ thể, giảm sự sống sót của thế hệ con cháu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu dịch tễ trên khoảng 300 phụ nữ mang thai điều trị bằng corticosteroid không thấy có biểu hiện bất thường sinh dục của các đứa trẻ sinh ra. Như vậy các nguy cơ tiềm năng đối với người còn chưa khẳng định, Potriolac gel chỉ được dùng cho phụ nữ có thai khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích tiềm năng của dùng thuốc và nguy cơ tiềm ẩn của thuốc.
Đối với phụ nữ cho con bú: Betamethason qua được sữa mẹ, nguy cơ tác dụng không mong muốn đối với trẻ em còn chưa được chưa được biết với liều điều trị. Hiện chưa có dữ liệu công bố về sự bài tiết calcipotriol vào sữa mẹ. Vì vậy, nên hướng dẫn không dùng Potriolac gel trong thời gian cho con bú.
10. Ảnh hưởng của thuốc Potriolac Gel lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Potriolac gel không gây ảnh hưởng đến thao tác lái xe và vận hành máy móc.
11. Bảo quản
Bảo quản thuốc Potriolac Gel ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Potriolac Gel quá hạn ghi trên bao bì.
12. Mua thuốc Potriolac Gel ở đâu?
Hiện nay, Potriolac Gel là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
13. Giá bán
Giá bán thuốc Potriolac Gel trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 185.000 - 200.000/tuýp tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”