Proxetin 30 chỉ định dùng trong trường hợp điều trị rối loạn lo âu, trầm cảm nặng,...
1. Thuốc Proxetin 30 là thuốc gì?
Thuốc Proxetin 30 chứa hoạt chất Paroxetine là một loại thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Thuốc có tác dụng điều trị rối loạn lo âu, trầm cảm nặng, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và các triệu chứng của thời kỳ tiền kinh nguyệt.
2. Thành phần thuốc Proxetin 30
- Thành phần dược chất: Paroxetin……………………….. 30 mg
- Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột mì, polyvinyl pyrolidon K30, sodium starch glycolate, aerosil, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd, eurolake brilliant, patent blue V vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim
4. Chỉ định
Proxetin dùng trong các trường hợp:
- Bệnh trầm cảm.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
- Rối loạn hoảng sợ.
- Ám ảnh sợ xã hội (Rối loạn lo âu xã hội).
- Rối loạn lo âu.
- Rối loạn sau sang chấn tâm lý.
- Rối loạn cảm xúc trước hành kinh.
5. Liều dùng
* Cách dùng:
- Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu, nhưng nên uống cùng thức ăn để giảm thiểu ADR trên đường tiêu hóa.
- Khuyến cáo uống 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng.
- Sử dụng dạng bào chế thích hợp với kiểu chỉ định.
* Liều dùng:
- Điều trị trầm cảm người lớn: Liều bắt đầu thường dùng là 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của mỗi người. Sau mỗi tuần điều trị có thể tăng thêm mỗi 10 mg đến khi đạt 50 mg/ngày.
- Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức ở người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày. Nếu không đỡ, có thể tăng thêm 10 mg cách nhau ít nhất 1 tuần cho tới liều khuyến cáo 40mg/ngày.
- Điều trị hội chứng hoảng sợ ở người lớn: Liều bắt đầu khuyến cáo 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Sau ít nhất 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 10mg/ngày cho tới liều điều trị được khuyến cáo 40mg/ ngày.
- Ám ảnh sợ xã hội: Khởi đầu khuyến cáo 20
mg/ngày, sau đó tăng mỗi tuần lên 10 mg, đến 60 mg/ngày.
- Điều trị rối loạn lo âu ở người lớn: Liều khuyến cáo 20 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng, sau đó tăng mỗi tuần lên 10 mg, đến 50 mg/ngày. Thời gian điều trị phải ít nhất 8 tuần.
- Chứng rối loạn sau sang chấn tâm lý ở người lớn: Liều khuyến cáo 20 mg/ngày, sau đó nếu không có dấu hiệu cải thiện, mỗi tuần tăng thêm 10 mg, đến 40 mg/ngày, nhưng liều 40mg/ngày không chắc lợi ích hơn liều 20mg/ngày.
- Rối loạn tâm thần trước hành kinh: Liều bắt đầu 12,5 mg/ngày (viên giải phóng kéo dài), uống vào buổi sáng.
Người cao tuổi: Liều ban đầu 10mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Nếu không đỡ, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày
- Suy gan hoặc suy thận nặng:Có thể tăng liều tối đa 40mg/kg
- Tính an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em (<18 tuổi): Chưa được xác định.
+ Trẻ em và thanh thiếu niên (7 - 17 tuổi):
Không nên sử dụng do các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng cho thấy paroxetin có liên quan với tăng nguy cơ hành vi tự tử và thù địch. Ngoài ra, thử nghiệm về tính hiệu quả chưa được chứng minh đầy đủ
+ Trẻ em dưới 7 tuổi: Việc sử dụng paroxetin chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 7 tuổi, không nên sử dụng cho nhóm tuổi này do tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
6. Chống chỉ định
Không dùng Proxetin 30 trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với paroxetin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Trường hợp đặc biệt, có thể kết hợp linezolid (một chất kháng sinh nhưng có tác dụng phụ ức chế không chọn lọc monoamin oxidase) với paroxetin, nhưng phải theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của hội chứng serotonin và theo dõi huyết áp.
- Điều trị bằng paroxetin có thể được bắt đầu sau khi ngưng IMAO 2 tuần, ít nhất 24 giờ sau khi ngưng sử dụng moclobemide, linezolid, xanh methylen.
- Bắt đầu sử dụng các thuốc IMAO sau khi ngưng dùng paroxetin 1 tuần.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của thuốc Proxetin 30
Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thể bị tăng lên (10 - 20% số trường hợp điều trị). Phản ứng buồn nôn lúc bắt đầu và phụ thuộc vào liều cũng có thể xảy ra tới 10%.
*Thường gặp, 1/100< ADR< 1/10:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi,...
- TKTW: Chóng mặt, run, ra mồ hôi,...
- Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy, táo bón
- Mắt: Mờ mắt
- Da: Đổ mồ hôi
* Ít gặp, 1/1000
- TKTW: Phản ứng ngoại tháp
- Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác
- Da: Phát ban, ngứa,...
- Mắt: Giãn đồng tử
*Hiếm gặp, 1/10.000< ADR< 1/1.000:
- Toàn thân: Phù ngoại vi, đau cơ, đau khớp
- Tuần hoàn: Giảm tiểu cầu, nhịp tim chậm
- Tiêu hoá: Xuất huyết tiêu hoá
- TKTW: Hưng cảm, lo âu, rối loạn vận động,...
- Nội tiết: Tăng prolactin huyết, chứng to vú nam giới, chứng tiết nhiều sữa.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Chống chỉ định Proxetin dùng đồng thời paroxetin với các chất ức chế monoamin oxidase vì có thể gây lú lẫn.
- Sử dụng paroxetin với các thuốc kích thích giải phóng serotonin có thể gây ra hội chứng serotonin như kích động, áo giác, hôn mê, tăng thân nhiệt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Dùng paroxetin đồng thời với lithi có thể hoặc làm tăng hoặc giảm nồng độ lithi trong máu, và đã có trường hợp ngộ độc lithi xảy ra. Do đó, cần theo dõi nồng độ lithi trong máu.
- Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương như thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin, dùng đồng thời với paroxetin có thể bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết protein, làm tăng nồng độ các thuốc tự do trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.
- Chống chỉ định phối hợp cùng với thioridazin, vì có thể làm tăng độc tính của thioridazin trên tim như kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim.
- Chống chỉ định dùng đồng thời paroxetin với pimozid, vì có thể làm tăng 2,5 lần nồng độ pimozid, tăng độc tính trên tim của pimozid.
9. Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có khả năng gây hại cho bản thân khi dùng thuốc Proxetin 30 với hành động quá khích. Các phản ứng này bao gồm: Chứng không yên, kích động, mất hoặc giảm tự chủ, bất ổn về tâm lý, thái độ thủ nghịch, gây hấn, mất nhân cách.
Một số trường hợp, các phản ứng phụ xuất hiện vài tuần sau khi điều trị.
- Tự vẫn: Khả năng dẫn tới cố tình tự tử là một biểu hiện của bệnh trầm cảm và vẫn có thể tồn tại kể cả khi bệnh đã thuyên giảm.
- Động kinh: Cũng như các sản phẩm chống trầm cảm khác, cần thận trọng khi điều trị cho đối tượng này.
- Co giật: Nên thận trọng cho nhóm bệnh nhân này. Trên thử nghiệm lâm sàng, có khoảng 0,15% trường hợp bị co giật khi dùng thuốc.
- Kích thích hưng cảm, hưng cảm nhẹ: Trên thử nghiệm lâm sàng có 1% bệnh nhân bị hưng cảm.
- Tăng nhãn áp: Cũng như các SSRI khác, paroxetin đôi khi gây giãn đồng tử nên phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị glaucom góc hẹp.
- Hội chứng an thần kinh ác tính: Thận trọng cho nhóm đối tượng này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu đã chứng minh khi sử dụng Proxetin 30 với liều trên 25 mg/ngày cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ có khả năng tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh của thai nhi, đặc biệt trên hệ tim mạch. Sử dụng thuốc vào thời điểm 3 tháng cuối thai kỳ, trẻ sơ sinh có thể xuất hiện các triệu chứng như suy hô hấp, tím tái, ngưng thở, co giật, hạ đường huyết, liền tục khóc, rối loạn giấc ngủ, tăng áp lực phổi. Vì vậy, paroxetin không nên dùng cho phụ nữ có thai, chỉ được chỉ định khi không còn thuốc khác thay thế và cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ của thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Proxetin 30 có khả năng phân bố vào sữa mẹ, do vậy có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Không nên dùng paroxetin cho bà mẹ đang cho con bú hoặc cần khuyên bà mẹ không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc Proxetin 30 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không nên sử dụng thuốc Proxetin 30 khi lái xe và vận hành máy móc, do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
12. Quá liều
- Triệu chứng quá liều Proxetin:
Buồn nôn, nôn, chóng mặt, ra mồ hôi. Cũng thấy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ và các dấu hiệu kích thích TKTW.
- Xử trí quá liều:
Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể cho dùng than hoạt hoặc sorbitol.
Duy trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như diazepam. Các biện pháp thẩm phân máu, lợi tiểu bắt buộc hoặc thay máu có lẽ không có hiệu quả do thể tích phân bố lớn và thuốc liên kết nhiều với protein.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Proxetin 30 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Proxetin 30 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Proxetin 30 ở đâu?
Hiện nay, Proxetin 30 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Proxetin 30 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.