RIBOMUSTIN 100mg điều trị bước một cho bệnh bạch cầu lympho mạn, u lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm, điều trị bước một cho đa u tủy.
1. Thuốc Ribomustin 100mg là thuốc gì?
Ribomustin 100mg có thành phần bendamustine là thuốc chống khối u. Tác động chống ung thư và gây độc tế bào của bendamustine chủ yếu dựa trên sự gắn kết chéo của các sợi DNA đơn và kép bằng sự alkyl hóa. Kết quả là chức năng nhân đôi của DNA, tổng hợp và sửa chữa DNA bị hỏng. Bendamustin có hoạt tính chống lại cả hai loại tế bào: tế bào đang phân chia và tế bào không hoạt động.
2. Thành phần thuốc Ribomustin 100mg
Lọ chứa 100 mg bendamustin hydrochlorid, tương đương 90,8 mg bendamustin.
Tá dược: Mannitol
3. Dạng bào chế thuốc Ribomustin 100mg
Ribomustin 100mg bào chế dạng bột vi tinh thể, màu trắng để hoàn nguyên và pha loãng thành dung dịch truyền tĩnh mạch.
4. Chỉ định của thuốc Ribomustin 100mg
Bệnh bạch cầu lympho mạn: Điều trị bước một cho bệnh bạch cầu lympho mạn (giai
đoạn B hoặc C theo Binet) ở bệnh nhân không thích hợp hóa trị phối hợp với fludarabine.
U lympho không Hodgkin: U lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở bệnh nhân
bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp với rituximab.
Đa u tủy: Điều trị bước một cho đa u tủy (phân loại Durie-Salmon giai đoạn II có tiền
triển hay giai đoạn III) phối hợp với prednison ở bệnh nhân trên 65 tuổi mà không thích
hợp ghép tế bào gốc tự thân và bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trên lâm sàng vào thời
điểm chẩn đoán mà không thể sử dụng điều trị có bortezomib hay thalidomide.
5. Liều dùng của thuốc Ribomustin 100mg
Dùng tiêm truyền tĩnh mạch trong 30-60 phút.
Bệnh bạch cầu lympho mạn: bendamustine hydrochloride 100 mg/m2 diện tích bề mặt cơ
thể, vào ngày 1 và ngày 2 của các chu kì, mỗi chu kì 4 tuần, tối đa 6 chu kỳ.
U Lympho không Hodgkin: bendamustine hydrochloride 120 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, vào ngày 1 và ngày 2 của các chu kỳ, mỗi chu kỳ 3 tuần, trong ít nhất 6 đến 8 chu kỳ (tối đa 8 chu kỳ).
Đa u tủy: bendamustine hydrochloride 120-150 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, vào ngày 1 và ngày 2, phối hợp với prednisone 60 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể tiêm tĩnh mạch hay uống từ ngày 1 đến ngày 4 của các chu kỳ, mỗi chu kỳ 4 tuần trong ít nhất 3 chu kỳ.
Nên trì hoãn hay ngừng điều trị nếu số lượng bạch cầu giảm 3.000 /uL và/ hoặc số lượng
tiểu cầu giảm < 75.000/HL. Có thể tiếp tục điều trị sau khi số lượng bạch cầu tăng >
4.000/uL và số lượng tiểu cầu tăng > 100.000/uL.
Số lượng bạch cầu và tiểu cầu thấp nhất đo được sau 14-20 ngày, phục hồi sau 3-5 tuần.
Khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ công thức máu trong khoảng thời gian nghỉ không điều
trị (xem Cảnh báo và thận trọng).
Trong trường hợp độc tính không thuộc huyết học, việc giảm liều phải dựa trên mức độ
độc tính xấu nhất theo Tiêu chuẩn độc tính thường gặp (CTC) của chu kỳ trước.Khuyến
cáo giảm 50% liều dùng trong trường hợp độc tính mức độ 3 theo CTC. Khuyến cáo ngừng điều trị trong trường hợp độc tính mức độ 4 theo CTC.
Nếu cần điều chỉnh liều cho một bệnh nhân thì liều đã giảm được tính riêng cho bệnh nhân đó phải được dùng vào ngày 1 và ngày 2 của chu kỳ điều trị tương ứng.
Xem hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng thuốc trong mục Hướng dẫn sử dụng và xử lý.
Suy gan
Dựa trên dữ liệu dược động học, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ
(bilirubin huyết thanh < 1,2 mg/dL). Khuyến cáo giảm 30% liều dùng ở bệnh nhân suy
gan trung bình (bilirubin huyết thanh 1,2 ~ 3 mg/dL).
Không có sẵn dữ liệu ở bệnh nhân suy gan nặng (bilirubin huyết thanh > 3 mg/dL) (xem
Chống chỉ định).
Suy thận:
Dựa trên dữ liệu dược động học, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải
creatinine > 10 mL/phút. Kinh nghiệm ở bệnh nhân suy thận nặng còn hạn chế.
Bệnh nhân nhi
Tính an toàn và hiệu quả của bendamustine trên bệnh nhân nhi chưa được xác lập do dữ liệu còn hạn chế
Bệnh nhân cao tuổi:
Không có bằng chứng cho thấy cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi (xem Đặc tính
dược động học).
6. Chống chỉ định của thuốc Ribomustin 100mg
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bát kỳ tá được nào (xem Tá dược).
Đang cho con bú.
Suy gan nặng (bilirubin huyết thanh > 3 mg/dL).
Vàng da.
Suy tủy xương nặng và thay đổi số lượng tế bào máu nghiêm trọng (bạch cầu giảm < 3.000 /HL và/ hoặc tiểu cầu giảm < 75.000/dL).
Trải qua đại phẫu dưới 30 ngày trước khi bắt đầu điều trị.
Nhiễm trùng đặc biệt đi kèm giảm bạch cầu.
Đang chủng ngừa bệnh sốt vàng.
7. Tác dụng phụ của thuốc Ribomustin 100mg
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất khi sử dụng bendamustine hydrochloride là phản ứng bất lợi về huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), độc tính trên da (phản ứng dị ứng), triệu chứng toàn thân (sốt), triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn).
Bảng dưới đây cung cấp dữ liệu thu được từ các thử nghiệm lâm sàng với bendamustine
hydrochlorid.
Phân loại hệ thống cơ quan theo Med DRA |
Rất thường gặp (>1/10) |
Thường gặp (>1/100 đến <1/10) |
Ít gặp (>1/1000 đến <1/100) |
Hiếm gặp (>1/10000 đến <1/1000) |
Rất hiếm gặp (>1/100000 đến <1/10000) |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
Nhiễm trùng không đặc hiệu |
Nhiễm trùng huyết |
Viêm phổi nguyên phát không điển hình |
|||
U lành, u ác |
Hội chứng ly giải khối u |
|||||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Giảm bạch cầu không đặc hiệu, giảm tiểu cầu |
Xuất huyết, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính |
Tan huyết |
|||
Rối loạn hệ miễn dịch |
Quá mẫn, không đặc hiệu |
Phản ứng phản vệ |
Sốc phản vệ |
|||
Rối loạn hệ thần kinh |
Mất ngủ |
Ngủ gà, mất tiếng |
Loạn vị giác, loạn cảm giác, bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, rối loạn thần kinh, mất điều hoà vận động, viêm não |
|||
Rối loạn tim |
Rối loạn chức năng tim như đánh trống ngực, rung nhĩ, đau thắt nhĩ |
Tràn dịch màng tim |
Viêm tĩnh mạch |
|||
Rối loạn mạch máu |
Hạ huyết áp |
Suy tuần hoàn cấp |
Xơ phổi |
|||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất |
Rối loạn chức năng phổi |
|||||
Rối loạn tiêu hoá |
Buồn nôn, nôn |
Tiêu chảy, táo bón, viêm miệng |
Viêm thực quản xuất huyết, xuất huyết tiêu hoá |
|||
Rối loạn da và mô dưới da |
Rụng tóc, rối loạn da không đặc hiệu |
Ban đỏ, viêm da, ngứa, ban sần, tăng tiết mồ hôi |
||||
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
Vô kinh |
Vô sinh |
||||
Rối loạn toàn thân và nơi truyền |
Viêm niêm mạc, mệt mỏi, sốt
|
Đau, ớn lạnh, mất nước, chán ăn |
Suy đa cơ quan |
|||
Các thông số xét nghiệm |
Giảm hemoglobin, tăng creatinine, tăng ure |
Tăng AST, ALT, tăng alkaline phosphatase |
Một số ít trường hợp xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng bendamustine kết hợp với allopurinol hay kết hợp với allopurinol và rituximab. Ngoài ra, một vài trường hợp tái hoạt viêm gan B dẫn đến suy gan được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị với bendamustine. Giảm tế bào máu, đau đầu, chóng mặt được báo cáo ở bệnh nhân điều trị với bendamustine.
Tỉ lệ CD4/CD8 có thể giảm. Cũng gặp giảm số lượng tế bào lympho. Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng (ví dụherpeszoster).
Đã có những báo cáo riêng lẻ về hoại tử sau khi vô tình truyền thuốc ra ngoài mạch máu và hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng ly giải khối u và sốc phản vệ.
Có các báo cáo về khối u thứ phát bao gồm hội chứng loạn sản tủy, rối loạn tăng sinh tủy,
bệnh bạch cầu tủy cấp và carcinôm phế quản. Tuy nhiên, mối liên quan với điều trị Ribomustin vẫn chưa xác định được.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc của thuốc Ribomustin 100mg
Không có nghiên cứu tương tác thuốc in-vivo.
Khi kết hợp Ribomustin với các thuốc gây ức chế tủy, có thể có khả năng ảnh hưởng trên tủy xương do Ribomustin và/hoặc các thuốc sử dụng đồng thời. Bất kỳ điều trị nào làm giảm thể trạng của bệnh nhân hay suy giảm chức năng tủy xương cũng có thể gia tăng độc tính của Ribomustin.
Kết hợp Ribomustin với cyclosporin hay tacrolimus có thể dẫn đến ức chế miễn dịch quá mức với nguy cơ làm tăng sinh dòng lympho.
Kìm hãm phân bào có thể làm giảm sự tạo thành kháng thể sau chủng ngừa vi rút sông
giảm độc lực và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng có thể dẫn đến kết cục tử vong. Nguy cơ
này tăng lên ở những đối tượng đã bị ức chế miễn dịch bởi bệnh lý nền của họ.
Sự chuyển hóa bendamustine liên quan đến enzym có cùng chức năng cytochrome P450
(CYP) 1A2 (xem Đặc tính dược động học). Vì thế, có khả năng xảy ra tương tác với các
chất ức chế CYP1A2 (như fluvoxamine, ciprofloxacin, acyclovir, cimetidin).
9. Thận trọng khi sử dụng của thuốc Ribomustin 100mg
Suy tuỷ
Bệnh nhân được điều trị với bendamustine hydrochloride có thể bị suy tủy (suy tủy xương).
Khi có biến cố suy tủy do điều trị, nên theo dõi bạch cầu, tiêu câu, hemoglobin và bạch cầu trung tính và đánh giá lại trước khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo. Trước khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo. Khuyến cáo cần đạt được các thông số sau đây: số lượng bạch cầu > 4.000/uL và số lượng tiểu cầu > 100.000/uL.
Suy tủy do điều trị có thể cần điều chỉnh liều và/hoặc trì hoãn liều. Không nên dùng ribomustin khi bị suy tủy nặng hoặc thay đổi số lượng tế bào máu nghiêm trọng. Xem phần Liều dùng và cách dùng.
Nhiễm trùng
Đã có báo cáo về nhiễm trùng, bao gồm viêm phổi và nhiễm khuẩn huyết. Trong vài trường hợp hiếm gặp, nhiễm trùng liên quan với tình trạng cần phải nhập viện, sốc nhiễm trùng và tử vong. Bệnh nhân suy tủy sau điều trị với bendamustine hydrochloride thì dễ bị nhiễm trùng. Bệnh nhân bị suy tủy sau điều trị với Ribomustin được khuyên liên hệ với thầy thuốc nếu có những triệu chứng hay dấu hiệu nhiễm trùng, bao gồm sốt hay triệu chứng của đường hô hấp.
Phản ứng trên da
Một số phản ứng trên da đã được báo cáo. Các biến cố này bao gồm phát ban, phản ứng độc trên da và phát ban da dạng bóng nước. Một vài biến cố xảy ra khi dùng bendamustine kết hợp với các tác nhân chống ung thư khác, do đó chưa rõ mối liên hệ chính xác. Khi xuất hiện phản ứng trên da. Nếu tiếp tục điều trị thì các phản ứng này có thể tiến triển và nặng lên; vì thế cần theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân có phản ứng da. Nếu phản ứng da nghiêm trọng hoặc tiến triển, nên tạm dừng hay ngừng điều trị Ribomustin. Đối với những phản ứng trên da nghiêm trọng mà nghi ngờ có liên quan với bendamustine hydrochloride thì nên ngừng điều trị. Đã có báo cáo về các trường hợp bị hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) khi dùng bendamustine đồng thời với allopurinol và các thuốc khác được biết gây nên hội chứng này.
Bệnh nhân có các rối loạn tim
Nên theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong máu trong thời gian điều trị với bendamustine hydrochloride và nên bổ sung kali khi K <3,5 mEq/L và phải đo điện tâm đề.
Buồn nôn, nôn
Có thể dùng thuốc chống nôn để điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn.
Hội chứng ly giải khối u
Đã có báo cáo về hội chứng ly giải khối u liên quan đến điều trị với Ribomustin ở những bệnh nhân tham gia các thử nghiệm lâm sàng. Hội chứng này có khuynh hướng xảy ra trong vòng 48 giờ của liều Ribomustin đầu tiên và nếu không can thiệp có thể dẫn đến suy thận cấp và tử vong, Các biện pháp dự phòng bao gồm tình trạng dịch đầy đủ. Theo dõi chặt chẽ sinh hóa máu, đặc biệt là nồng độ kali và acid uric. Có thể cân nhắc sử dụng allopurinol trong 1 đến 2 tuần đầu tiên điều trị với Ribomustin nhưng không nhất thiết là một điều trị tiêu chuẩn.
Sốc phản vệ
Các phản ứng trong khi truyền đối với bendamustine hydrochloride thường xảy ra ở các thử nghiệm lâm sàng. Nhìn chung các triệu chứng thường nhẹ, bao gồm sốt, ớn lạnh, ngứa và
nổi ban. Trong một số hiểm trường hợp đã gặp phản ứng phản vệ hay sốc phản vệ nặng. Phải hỏi bệnh nhân về các triệu chứng gợi ý phản ứng do truyền sau chu kỳ điều trị đầu tiên. Phải cân nhắc sử dụng các biện pháp phòng ngừa các phản ứng nặng, bao gồm sử dụng kháng histamin, hạ sốt và corticosteroid ở những chu kỳ tiếp theo trên những bệnh nhân có xảy ra phản ứng tiêm truyền trước đó.
Những bệnh nhân bị phản ứng kiểu dị ứng độ 3 hoặc xấu hơn là những trường hợp điển
hình không được sử dụng lại thuốc.
Ngừa thai
Bendamustine hydrochloride là chất gây đột biến và quái thai.
Phụ nữ không nên có thai trong thời gian điều trị. Bệnh nhân nam không nên có con trong lúc điều trị và đến 6 tháng sau điều trị. Các bệnh nhân này nên được tư vấn về việc bảo quản tinh trùng trước khi điều trị với Ribomustin bởi vì có khả năng bị vô sinh không hồi phục.
Thoát mạch
Nên ngừng ngay lập tức nếu truyền thuốc ra ngoài mạch. Nên lấy kim ra sau khi đã hút ra một ít. Sau đó nên chườm lạnh vùng mô bị tổn thương và để cao cánh tay. Chưa thấy lợi ích rõ ràng với những điều trị hỗ trợ như sử dụng corticosteroid.
Bệnh ác tính khác
Đã có báo cáo về các khối 1 thứ phát, bao gồm hội chứng rối loạn sinh tủy, các rối loạn tăng sinh tủy, bệnh bạch cầu cấp dòng tủy và carcinôm phế quản. Chưa xác định được mối liên quan với điều trị bendamustine.
Tái hoạt động viêm gan B
Đã có báo cáo về tái hoạt động viêm gan B bao gồm kết cục tử vong và có thể xuất hiện viêm gan do tái hoạt virus viêm gan B. Nên áp dụng các biện pháp thích hợp xác định bệnh nhân nhiễm viêm gan B trước khi điều trị với Ribomustin, nên theo dõi thường xuyên chức năng gan và các chỉ dấu (markers) viêm gan B, nên sử dụng thuốc thích hợp và/hoặc biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa tái hoạt virus viêm gan B.
10. Dùng thuốc Ribomustin 100mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không đủ dữ kiện về việc sử dụng Ribomustin ở phụ nữ có thai. Trên các nghiên cứu tiền lâm sàng, bendamustine là chất gây độc phôi /thai, sinh quái thai và gây độc gen (xem Thông tin tiền lâm sàng). Phụ nữ có khả năng mang thai phải dùng các biện pháp tránh thai hiệu quả trước, trong và một tháng sau khi điều trị với Ribomustin.
Trong thời gian mang thai, không nên sử dụng Ribomustin trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Người mẹ nên được biết về nguy cơ đối với thai. Nếu điều trị với Ribomustin là hoàn toàn cần thiết trong lúc đang mang thai hay nếu có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân nên được biết về nguy cơ cho đứa trẻ chưa sinh ra và nên được theo dõi cần thận. Nên xem xét khả năng tư vấn về di truyền.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ bendamustine có đi qua sữa mẹ hay không, vì thế chống chỉ định Ribomustin khi đang cho con bú (xem Chống chỉ định). Phải ngừng cho con bú trong quá trình điều trị với Ribomustin.
Khả năng sinh sản
Nam giới được điều trị với bendamustine nên được khuyên không có con trong khi điều trị và 6 tháng sau khi kết thúc điều trị. Nên tư vấn bảo quản tinh trùng trước điều trị bởi vì có thể xảy ra vô sinh không phục hồi khi điều trị với Ribomustin.
11. Ảnh hưởng của thuốc Ribomustin 100mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa tiến hành các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành
máy móc. Tuy nhiên, mắt điều hòa vận động, bệnh lý thần kinh ngoại vi và ngủ gà đã
được báo cáo khi điều trị với Ribomustin (xem Tác dụng không mong muốn). Nên hướng
dẫn bệnh nhân tránh những công việc mang tính nguy hiểm như lái xe và vận hành máy
móc nếu họ có những triệu chứng nêu trên.
12. Quá liều của thuốc Ribomustin 100mg
Sau khi truyền bendamustin trong 30 phút một lần mỗi 3 tuần, liều dung nạp tối đa là 280 mg/ml. Biển cố trên tim độ 2 theo CTC tương ứng với thay đổi ECG biểu hiện thiếu máu
cơ tìm được xem là đến giới hạn liều.
Trong một nghiên cứu tiếp theo với bendamustine truyền trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 2 mỗi 3 tuần. Liều dung nạp tối đa của thuốc là 180 mg/ml. Độc tính giới hạn liều là giảm tiểu cầu độ 4. Độc tính trên tim thì không giới hạn liễu theo lịch trình này.
13. Bảo quản thuốc Ribomustin 100mg
Bảo quản thuốc Ribomustin 100mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ribomustin 100mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Ribomustin 100mg ở đâu?
Hiện nay,thuốc Ribomustin 100mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán của thuốc Ribomustin 100mg
Giá bán của thuốc Ribomustin 100mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”