1. Thuốc Rizax-10 là thuốc gì?
Thuốc Rizax-10 là sản phẩm của công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú với thành phần Donepezil hàm lượng 10 mg dùng điều trị triệu chứng mất trí nhớ ở mức độ nhẹ và vừa trong bệnh Alzheimer.
2. Thành phần thuốc Rizax-10
Mỗi viên nén Rizax-10 chứa:
Donepezil hydroclorid ………………..10 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon, magnesi stearat, natri starch glycolat, silicon dioxyd….. vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Thuốc Rizax-10 được bào chế dưới dạng viên nén.
4. Chỉ định
Thuốc Rizax-10 được dùng điều trị triệu chứng mất trí nhớ ở mức độ nhẹ và vừa trong bệnh Alzheimer.
5. Liều dùng
Người lớn/người cao tuổi: Uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ ngày (một lần/ngày), nên được dùng duy trì ít nhất 1 tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil hydroclorid ở trạng thái ổn định. Sau một tháng đánh giá lâm sàng trong việc điều trị ở liều 5 mg/ ngày, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày (một lần/ ngày). Các liều lớn hơn 10 mg/ ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng.
Khi ngưng điều trị có thể cảm thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil.
Suy thận và gan: Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hướng đến độ thanh thải của Donepezil hydroclorid.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với donepezil, các dẫn xuất piperidin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc Rizax-10.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc ức chế acetylcholinesterase như donepezil bao gồm: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, mệt mỏi, chóng mặt. Các tác dụng không mong muốn thông thường khác bao gồm: đau bụng, khó tiêu, phát ban, ngứa, đau đầu, ngủ gà, co rút cơ, mắt ngủ, toát mồ hôi, run và ngất xỉu; viêm đường hô hấp trên, viêm đường tiết niệu cũng đã được ghi nhận. Hiểm khi xảy ra đau thắt ngực, block xoang nhĩ và block nhĩ thất, chậm nhịp tim, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, triệu chứng ngoại tháp, và động kinh. Rối loạn tâm thần, bao gồm trầm cảm, ảo giác, kích động, hành vi hung hăng, và nhầm lẫn cũng đã được báo cáo. Có thể gây bí tiểu. Tăng nhẹ creatine kinase huyết thanh cũng đã xảy ra khi dùng donepezil.
Tăng men gan đã xảy ra khi dùng các thuốc ức chế acetylcholinesterase. Sử dụng thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể gây giảm cân, nên cần theo dõi cân nặng trong quá trình điều trị.
Sử dụng quá liều thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể dẫn đến cơn cholinergic.
Ảnh hưởng lên hệ tim mạch: Thuốc có thể gây loạn nhịp tim như: nhịp tim chậm, block nhĩ thất, block bó nhánh, ngất xỉu. Thuốc cũng có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim và ngừng tim. Hầu hết bệnh nhân đều phục hồi sau khi ngừng thuốc hoặc giảm liều thuốc, tuy nhiên có nhiều trường hợp phải nhập viện và một số phải dùng máy tạo nhịp tim.
Ảnh hưởng lên hệ thần kinh: Đau chân khi bất động (chân bồn chồn), lẩm bẩm, nói lắp bắp xuất hiện ở người lớn tuổi khi tăng liều donepezil lên 10 mg/ ngày. Các triệu chứng trên hồi phục khi ngừng thuốc và xuất hiện trở lại khi sử dụng lại thuốc.
Ảnh hưởng lên đường tiết niệu: Tiểu không tự chủ có thể xảy ra khi sử dụng donepezil.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Donepezil hydrochlorid có khả năng ảnh hưởng đến những thuốc có tác động kháng cholinergic. Nó cũng có khả năng tác động hiệp lực khi điều tra đồng thời với các thuốc succinylcholine, các chất ức chế thần kinh- cơ khác, hay các chất chủ vận cholinergic hoặc chất chẹn beta có tác động trên dẫn truyền tim.
Chuyển hoá qua gan của donepezil thông qua hệ thống cytochrom P450 đã được xác định; nồng độ huyết tương của donepezil có thể được tăng lên bởi các thuốc ức chế CYP3A4 như: ketoconazol, itraconazol, erythromycin và bởi các thuốc ức chế CYP2D6 như fluoxetin và quinidin. Ngược lại nồng độ huyết tương của donepezil có thể bị giảm bởi các chất cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu.
Kháng muscarinic: Mặc dù các chất kháng muscarinic đối kháng với các tác động của các chất kháng cholinesterase, sự kết hợp của hai chất đôi khi được dùng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ bị són tiểu cấp kỳ. Tuy nhiên đã có vài trường hợp kích động, lo âu, lú lẫn, hung hăng và hoang tưởng khi sử dụng tolterodinein và bệnh nhân đã ổn định với donepezil hoặc rivastigmin. Sự tương tác gây ra tình trạng quá mẫn thần kinh cholinergic, tương tự như ngừng đột ngột thụ thể kháng cholinesterase.
9. Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng ở người có tắc nghẽn đường tiêu hóa, tiết niệu sau phẫu thuật bàng quang hoặc phẫu thuật tiêu hóa, bệnh parkinson, co giật.
Gây mê: Donepezil được xem như là 1 chất ức chế men cholinesterase, có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.
Tim mạch: Do tác dụng dược lý của thuốc, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động kích thích đối giao cảm trên nhịp tim (ví dụ như làm chậm nhịp tim). Tác động này có thể đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân có "hội chứng suy nút xoang" hoặc những tình trạng bệnh lý dẫn truyền trên thất khác của tim.
Tiêu hóa: Những bệnh nhân có nguy cơ gia tăng u loét cao (đường tiêu hóa), chẳng hạn như những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) cần được theo dõi các triệu chứng. Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng về donepezil cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ bệnh loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa so với giả dược.
Hệ sinh dục - tiết niệu: Dù chưa được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng về donepezil, nhưng các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây ra bí tiểu.
Bệnh lý thần kinh: Động kinh: Người ta tin rằng các thuốc có tác dụng giống cholin có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer.
Phổi: Do các tác dụng giống cholin của thuốc, nên cẩn thận khi kê toa các chất ức chế cholinesterase cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Rizax-10 chỉ nên dùng trong thai kỳ nếu như lợi ích của việc dùng thuốc quan trọng hơn các nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Rizax-10 chỉ được dùng ở phụ nữ đang cho con bú nếu như lợi ích có thể mang đến quan trọng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Rizax-10 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc Rizax-10 có thể gây mệt mỏi và chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Liều gây chết ước tính trung bình của Rizax-10 sau khi dùng một liều uống duy nhất ở chuột nhất là 45 mg/kg và chuột cống là 32 mg/kg, gấp khoảng 225 và 160 lần liều khuyến cáo tối đa 10 mg/ ngày dùng cho người. Các dấu hiệu liên quan đến liều của sự kích thích cholinergic được ghi nhận ở các động vật thí nghiệm và bao gồm giảm cử động tự phát, tư thế nằm sấp, dáng đi lảo đảo, chảy nước mắt, co giật rung, hô hấp giảm sút, tiết nước bọt, co đồng tử, co cứng cơ cục bộ, giảm hô hấp và thân nhiệt bề mặt giảm.
Việc dùng quá liều với chất ức chế cholinesterase có thể đưa đến "cơn cholinergic" đặc trưng bởi: buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, huyết áp thấp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật. Có thể làm tăng yếu cơ và có khả năng dẫn đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng
Trong bất kỳ trường hợp dùng quá liều nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Chất chống tiết cholin bậc ba như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc trong trường hợp quá liều donepezil hydrochlorid. Điều chỉnh liều atropin sulphat tiêm tĩnh mạch để có hiệu quả được đề nghị như sau: liều khởi đầu từ 1 đến 2 mg tiêm tĩnh mạch với liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng. Các đáp ứng không điển hình về huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo với các tác dụng giống cholin khác khi dùng phối hợp với chất chống tiết cholin bậc bốn như glycopyrrolat. Chưa biết được donepezil hydrochlorid và/ hoặc các sản phẩm chuyển hóa của nó có thể được thải trừ bằng thẩm tách hay không (thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu).
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Rizax-10 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Rizax-10 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Rizax-10 ở đâu?
Hiện nay, Rizax-10 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Rizax-10 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”