1. Thuốc Samtrum 40mg là thuốc gì?
Samtrum 40mg là thuốc điều trị các bệnh về tiêu hóa được bào chế từ thành phần Esomeprazole 40mg. Thuốc Samtrum 40mg có tác dụng điều trị trào ngược dạ dày thực quản, phòng ngừa viêm thực quản khi đã chữa lành rất hiệu quả và được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25.
2. Thành phần thuốc Samtrum 40mg
Thành phần |
Hàm lượng |
Esomeprazole |
40mg |
3. Dạng bào chế
Thuốc Samtrum 40mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột, thân có màu tím có in chữ “UPHACE” màu trắng, nắp màu tím có in số “40” màu trắng.
4. Chỉ định
Người lớn:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
+ Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
+ Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát
+ Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt Helicobacter pylori
+ Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori
+ Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori
- Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục
+ Chữa loét dạ dày do dùng thuốc NSAID
+ Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
+ Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
+ Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát
+ Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để điều trị loét dạ dày có nhiễm Helicobacter pylori
5. Liều dùng
Người lớn:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản ( GERD )
+ Điều trị xước do trào ngược dạ dày thực quản:
40mg/ lần/ ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng:
20mg/ lần/ ngày
+Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
20 mg x 1 lần/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg x 1 lần/ ngày.Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt Helicobacter pylori và
+ Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori
+ Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori 20mg esomeprazol, 1g amoxicillin và 500mg clarithromycin, tất cả dùng 2 lần/ ngày trong 7 ngày.
- Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục
+ Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID
Liều thông thường 20 mg x 1 lần/ ngày. Thời gian điều trị là 4 - 8 tuần.
+ Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ:
20mg x 1 lần/ ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo là esomeprazol 40mg x 2 lần/ ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu làm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazole liều từ 80 - 160 mg/ ngày.
Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ ngày.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
+ Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược:
40 mg x 1 lần/ ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng
+ Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát:
20 mg x 1 lần/ ngày.
+ Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
20 mg x 1 lần/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg x 1 lần/ ngày.
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để điều trị loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét các hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự để kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên đến 14 ngày) và các tác nhân kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên gia y tế.
Liều dùng khuyến cáo
Cân nặng |
Liều dùng |
30 - 40 kg |
Kết hợp 2 kháng sinh: 20 mg Esomeprazol, 750mg Amoxicillin và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng cơ thể, tất cả dùng được 2 lần/ ngày trong 7 ngày. |
> 40 kg |
Kết hợp 2 kháng sinh: 20 mg esomeprazol,1g amoxicillin và 500mg clarithromycin, tất cả được dùng 2 lần trong 7 ngày. |
Trẻ em dưới 12 tuổi: Samtrum dạng viên nang không phù hợp để sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này (Xem mục “ Đặc tính dược lực học, dược động học” ).
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở mức độ nhẹ tới trung bình.Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20mg esomeprazol (Xem mục “ Đặc tính dược lực học, dược động học” ).
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi
Cách dùng:
Đường dùng: uống
Nên nuốt nguyên viên với một ít nước. Không nhai hay nghiền nát viên.
Trong trường hợp bệnh nhân khó nuốt, có thể mở nang, phân tán vi hạt trong nửa ly nước không có carbonat. Không sử dụng các loại chất lỏng khác vì có thể làm lớp bao tan trong ruột. Khuấy để phân tán các vi hạt và uống ngay nước chứa các vi hạt trong không quá trong 30 phút. Tráng ly với nửa ly nước uống. Không nhai hay nghiền nát các vi hạt.
Trong trường hợp bệnh nhân không thể nuốt, có thể mở nang, phân tán vi hạt trong nước không có carbonat và dùng qua ống thông dạ dày.
6. Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, các dẫn chất benzimidazol hay bất kỳ thành thành phần nào của thuốc.
Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng (kế cả sau khi lưu hành) gồm: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn. Đặc tính về an toàn tương tự nhau giữa các dạng thuốc, các chỉ định, các nhóm tuổi và quần thể bệnh nhân.
Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã được xác định hay nghi ngờ trong các chương trình thử nghiệm lâm sàng và sau khi lưu hành.
Không có phản ứng nào liên quan tới liều dùng được xác định. Các phản ứng được sắp xếp theo tần suất xảy ra: Rất thường gặp: >1/10, thường gặp: 1/100 đến <1/10; ít gặp: 1/1000 đến <1/10
Tần suất |
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Hiếm gặp |
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp |
Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
Hiếm gặp |
Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/ sốc phản vệ |
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng |
ít gặp |
Phù ngoại biên |
hiếm gặp |
Giảm natri máu |
|
chưa biết |
Giảm magnesi máu |
|
Rối loạn tâm thần |
ít gặp |
Mất ngủ |
Hiếm gặp |
Kích động, lú lẫn, trầm cảm |
|
Rất hiếm gặp |
Nóng nảy, ảo giác |
|
Rối loạn mắt |
Hiếm gặp |
Nhìn mở |
Rối loạn hệ thần kinh |
Thường gặp |
Đau đầu |
ít gặp |
Choáng váng, dị cảm, ngủ gà |
|
Hiếm gặp |
Rối loạn vị giác |
|
Rối loạn tai và mê đạo |
ít gặp |
Chóng mặt |
Rối loạn hô hấp, ngực |
Hiếm gặp |
Co thắt phế quản |
Rối loạn tiêu hoá |
Thường gặp |
Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn |
ít gặp |
||
Hiếm gặp |
Viêm dạ dày, nhiễm Candida đường tiêu hoá |
|
Chưa biết |
Viêm đại tràng vi thể |
|
Rối loạn gan mật |
ít gặp |
Tăng men gan |
hiếm gặp |
Viêm gan có hoặc không vàng da |
|
Rất hiếm gặp |
Suy gan,bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan |
|
Rối loạn da và mô |
ít gặp |
Viêm da, ngứa, nổi mề đay |
hiếm gặp |
Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng |
|
rất hiếm gặp |
Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - John, hoại tử thượng bì nhiễm độc ( TEN ) |
|
Chưa biết |
Lupus ban đỏ bán cấp da |
|
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
ít gặp |
Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống |
Hiếm gặp |
đau cơ,đau khớp |
|
Rất hiếm gặp |
Yếu cơ |
|
Rối loạn thận và tiết niệu |
Rất hiếm gặp |
Viêm thận mô kẽ, một số bệnh nhân suy thận đã được báo đồng thời |
Rối loạn ngực và trung thất |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn chung và tại nơi điều trị |
Hiếm gặp |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác, tương kỵ của thuốc Samtrum 40mg:
Ảnh hưởng của esomeprazol lên được động học của các thuốc khác
- Thuốc ức chế protease
Omeprazol đã được báo cáo là có tương tác với một số thuốc ức chế protease. Chưa rõ tầm quan trọng về lâm sàng và cơ chế của các tương tác đã được ghi nhận. Việc tăng pH dạ dày trong suốt quá trình điều trị bằng omeprazol có thể làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc ức chế protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là thông qua sự ức chế enzym CYP2C19.
Đối với atazanavir và nelfinavir, giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được báo cáo khi dùng chung với omeprazol, do đó không khuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, sử dụng đồng thời omeprazol (40 mg, 1 lần/ ngày) và atazanavir 300mg kết hợp với ritonavir 100 mg làm giảm đáng kể sự tiếp xúc với atazanavir (giảm AUC, Cmax và Cmin khoảng 75%). Tăng liều atazanavir đến 400mg đã không bù trừ tác động của omeprazol trên sự tiếp xúc với atazanavir. Dùng phối hợp omeprazol (20 mg, 1 lần/ ngày) với atazanavir 400 mg kết hợp với ritonavir 100 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm khoảng 30% mức độ tiếp xúc của atazanavir khi so sánh với trường hợp dùng atazanavir 300mg kết hợp với ritonavir 100mg, 1 lần/ ngày mà không dùng omeprazol 20 mg, 1 lần/ ngày. Dùng phối hợp với omeprazol (40 mg, 1 lần/ ngày) làm giảm trị số trung bình AUC, Cmax và Cmin của nelfinavir khoảng 36 - 39% và giảm trị số trung bình
AUC, Cmin và Cmax của chất chuyển hóa có hoạt tính M8 khoảng 75 - 92%. Do tác động dược lực và các đặc tính dược động học tương tự của omeprazole và esomeprazole, không khuyến cáo sử dụng esomeprazol đồng thời với atazanavir (xem mục "Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc") và chống chỉ định sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir (xem mục "Chống chỉ định").
Đối với saquinavir (sử dụng đồng thời với ritonavir), tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh (80 - 100%) đã được báo cáo khi dùng đồng thời với omeprazol (40 mg, 1 lần/ ngày). Điều trị với omeprazole 20 mg, 1 lần/ ngày không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của darunavir (khi dùng đồng thời với ritonavir) và amprenavir (khi dùng đồng thời với ritonavir). Điều trị với esomeprazole 20 mg, 1 lần/ ngày không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của amprenavir (khi dùng hay không dùng đồng thời với ritonavir). Điều trị với omeprazol 40 mg, 1 lần/ ngày không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của lopinavir (khi dùng đồng thời với ritonavir).
- Methotrexat
Khi dùng cùng với các PPIs, tăng nồng độ methotraxat đã được báo cáo ở một số bệnh nhân. Khi dùng liều cao-methotrexat, việc tạm ngừng điều trị với esomeprazol nên được xem xét.
- Tacrolimus
Dùng đồng thời với esomeprazol được báo cáo là làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh. Việc kiểm soát chặt chẽ nồng độ của tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinin) cần được thực hiện và chỉnh liều của tacrolimus nếu cần thiết.
- Thuốc hấp thu phụ thuộc pH
Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol và các PPIs khác có thể làm giảm hay tăng sự hấp thu của các thuốc khác có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày. Giống như với các thuốc làm giảm độ acid trong dạ dày khác, sự hấp thu của các thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazole. Dùng đồng thời omeprazol(20 mg/ ngày) và digoxin ở các đối tượng khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin khoảng 10% (lên đến 30% ở 2 trên 10 đối tượng nghiên cứu). Hiếm có các báo cáo về độc tính của digoxin. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng esomeprazol liều cao ở bệnh nhân cao tuổi. Cần tăng cường theo dõi việc điều trị bằng digoxin.
- Thuốc chuyển hóa qua CYP2C19
Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin,... nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần được đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết.
- Diazepam
Dùng đồng thời với esomeprazole 30mg làm giảm 45% độ thanh thải của diazepam (một cơ chất của CYP2C19).
- Phenytoin
Dùng đồng thời với esomeprazole 40 mg làm tăng 13% nồng độ đáy của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole.
- Voriconazole
Omeprazol (40 mg, 1 lần/ ngày) làm tăng 15% C., và 41% AUC của voriconazole (một cơ chất của CYP2C19).
- Cilostazol
Omeprazol cũng như esomeprazol có tác động ức chế CYP2C19. Omeprazol được dùng với liều 40mg ở đối tượng khỏe mạnh làm tăng 18% Cmax và 26% AUC của cilostazol; làm tăng 29% Cmax và 69% AUC của chất chuyển hóa có hoạt tính của cilostazol.
- Cisaprid
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, khi dùng chung với 40mg esomeprazole, AUC của cisaprid trong huyết tương theo thời gian tăng lên 32% và thời gian bán thải cisaprid kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisaprid trong huyết tương tăng lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisaprid riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisaprid với esomeprazol (xem mục "Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc*)
- Warfarin
Khi dùng đồng thời 40mg esomeprazole ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận. Tuy vậy, sau một thời gian lưu hành thuốc đã ghi nhận có một số rất hiếm trường hợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng khi điều trị đồng thời hai thuốc trên. Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin.
- Clopidogrel
Kết quả nghiên cứu trên đối tượng khỏe mạnh cho thấy sự tương tác dược động/ dược lực (PK/PD) giữa clopidogrel (liều nạp 300 mg/ liều duy trì hàng ngày 75 mg) và esomeprazole (40mg uống 1 lần/ ngày) dẫn đến giảm sự tiếp xúc của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trung bình 40% và giảm sự ức chế tối đa kết tập tiểu cầu (gây ra bởi ADP) trung bình 14%.
Trong một nghiên cứu trên người khỏe mạnh, việc sử dụng đồng thời clopidogrel với phối hợp liều cố định esomeprazole 20 mg + aspirin 81mg làm giảm sự tiếp xúc của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel gần 40% so với sử dụng clopidogrel đơn thuần. Tuy nhiên, mức độ tối đa ức chế kết tập tiểu cầu (gây bởi ADP) trên những đối tượng này là như nhau ở nhóm clopidogrel đơn thuần và nhóm clopidogrel phối hợp với (esomeprazol + aspirin).
Số liệu chưa nhất quán về biểu hiện lâm sàng của tương tác dược động/ dược lực của esomeprazol trên các biến cố tim mạch chính đã được báo cáo từ các nghiên cứu quan sát và nghiên cứu lâm sàng. Nhằm mục đích thận trọng, việc dùng đồng thời clopidogrel không được khuyến khích.
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên dược động học của esomeprazol
- Các thuốc ức chế CYP2C19 và/ hoặc CYP3A4
Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500mg, 2 lần/ ngày) làm tăng gấp đôi AUC của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol cùng với một chất ức chế cả hai CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn hại lần nồng độ và thời gian tiếp xúc của esomeprazol. Chất ức chế CYP2C19 và CYP3A4 như voriconazole làm tăng AUC của omeprazol lên 280%. Không cần điều chỉnh liều esomeprazol thường xuyên trong những tình huống này. Tuy nhiên, sự điều chỉnh liều cần được lưu ý ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc điều trị lâu dài.
- Các thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4
Các thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và cỏ St. John's) có thể gây giảm nồng độ esomeprazol huyết thanh do tăng chuyển hóa esomeprazol.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Samtrum 40mg:
Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
- Điều trị thời gian dài
Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt là những người đã được điều trị hơn 1 năm) nên được theo đối thường xuyên.
- Điều trị khi cần thiết
Bệnh nhân theo chế độ điều trị khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng thay đổi về đặc tính.
- Diệt Helicobacter pylori
Khi kê toa Samtrum® để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc.Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPIs) có thể dẫn tới làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.
- Việc hấp thu vitamin B,
Samtrum cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B. (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị.
Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B, hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B, khi điều trị dài
- Giảm magnesi máu
Đã có các báo cáo về giảm magnesi máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng PPIs như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thẩm và không được lưu tâm. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPIs.
Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPIs và các thuốc khác (ví dụ như digoxin hoặc các thuốc lợi tiểu) có thể gây hạ magnesi máu, nhân viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị PPIs và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.
- Nguy cơ gãy xương
Các thuốc ức chế bơm proton (PPls), đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát chỉ ra rằng các PPls có thể làm tăng nguy cơ gãy xương khoảng 10 - 40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác.
Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D và calci thích hợp.
- Lupus ban đỏ bán cấp da (SCLE)
Các PPIs có liên quan đến một số hiếm trường hợp lupus ban đỏ bán cấp da (SCLE). Nếu xảy ra tổn thương, đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chóng tìm đến sự giúp đỡ về y tế và các y bác sĩ nên cân nhắc việc ngừng sử dụng esomeprazol. Tiền sử gặp phải SCLE khi điều trị với một thuốc PPIs có thể làm tăng nguy cơ xảy ra SCLE khi điều trị với các thuốc PPIs khác.
Kết hợp với các thuốc khác
Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir (xem mục "Tương tác, tương kỵ của thuốc"). Nếu sự phối hợp atazanavir với
PPIs là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng, đồng thời tăng liều atazanavir đến 400 mg kết hợp với .100 mg ritonavir và không nên sử dụng quá 20 mg esomeprazol.
Esomeprazole là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và esomeprazole (xem mục "Tương tác, tương kỵ của thuốc"). Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel.
Khi kê toa esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mỗi liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
Ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm
Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể ảnh hưởng tới sự dò tìm khối u nội tiết. Các báo cáo y văn chỉ ra rằng nên ngừng điều trị bằng các PPIs ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không trở về bình thường sau 5 ngày, nên tiến hành định lượng lại sau 14 ngày kể từ khi dừng sử dụng esomeprazol.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Khi dùng hỗn hợp đồng phân racemic của omeprazol, dữ liệu trên số lượng lớn phụ nữ có thai có dùng thuốc từ các nghiên cứu dịch tế chứng tỏ thuốc không gây dị tật hoặc độc tính trên bào thai. Các nghiên cứu về esomeprazol trên động vật không cho thấy thuốc có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển của phôi/ thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật với hỗn hợp racemic cũng không cho thấy có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên tình trạng mang thai, sự sinh nở hoặc sự phát triển sau sinh. Nên thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Người ta chưa biết esomeprazol có tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Samtrum 40mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Esomeprazol ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một số phản ứng không mong muốn như chóng mặt (ít gặp), nhìn mờ (hiếm gặp) có thể xảy ra. Nếu xảy ra các phản ứng không mong muốn này, bệnh nhân không nên vận hành máy móc hoặc lái xe.
12. Quá liều
Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazol 80mg văn an toàn khi dùng.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được.
Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Samtrum 40mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Samtrum 40mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Samtrum 40mgở đâu ?
Hiện nay, Samtrum 40mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Samtrum 40mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 500.000 vnđ - 570.000 vnđ/ Hộp 100 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”