Sav Nopain 250 điều trị các bệnh về xương - khớp: Viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp tự phát ở thiếu niên.
1. Thuốc Sav Nopain 250 là thuốc gì?
Sav Nopain 250 là thuốc Các bệnh về xương - khớp: Viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp tự phát ở thiếu niên; Đau bụng kinh nguyệt; Đau đầu kể cả chứng đau nửa đầu; Đau sau phẫu thuật; Đau do tổn thương phần mềm; Bệnh gút cấp; Hạ sốt.
2. Thành phần thuốc Sav Nopain 250
Thành phần công thức thuốc:
- Naproxen: ................................250 mg
- Tá dược gồm: natri croscarmellose, tinh bột biến tính, sắt oxyd đỏ, magnesi stearat, silic dioxyd keo, povidon K30.
3. Dạng bào chế
Thuốc Sav Nopain 250 được bào chế dưới dạng viên nén dài, màu hồng, hai mặt khum, một mặt có chữ SVP, một mặt có gạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.
4. Chỉ định
Thuốc Sav Nopain 250 được chỉ định để điều trị:
- Các bệnh về xương - khớp: Viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp tự phát ở thiếu niên.
- Đau bụng kinh nguyệt.
- Đau đầu kể cả chứng đau nửa đầu.
- Đau sau phẫu thuật.
- Đau do tổn thương phần mềm
- Bệnh gút cấp.
- Hạ sốt.
5. Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc được uống với 1 cốc nước đầy hoặc cùng với bữa ăn sẽ giảm thiểu tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hoá.
Liều lượng
* Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm cột sống dính khớp:
- 250 - 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, sáng và chiều.
- Hoặc: 250mg uống buổi sáng và 500 mg uống buổi chiều.
Không cần thiết phải dùng thuốc nhiều hơn 2 lần mỗi ngày.
Nếu tự điều trị để giảm đau tạm thời do thoái hóa khớp ở người lớn ≤ 65 tuổi:
- 200mg/lần, 2 - 3 lần/ngày
- Hoặc liều đầu 400 mg và 12 giờ sau uống 200 mg naproxen
(tổng liều không được quá 600 mg)
Nếu bệnh nhân > 65 tuổi: Không dùng quá 200 mg/lần, 2 lần/ngày. Không được dùng quá 10 ngày, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Viêm khớp cấp do gút:
Liều khởi đầu: 750 mg/lần, tiếp theo là 250 mg/lần, uống cách nhau 8 giờ/1 lần. Đau và sưng thường giảm trong vòng 24 - 48 giờ.
- Đau cấp ở cơ xương, đau bụng kinh:
Liều khởi đầu là 500 mg, liều tiếp theo là 500 mg mỗi 12 giờ hoặc 250 mg mỗi 6-8 giờ/lần khi cần thiết.
Tổng liều ngày đầu của naproxen không được vượt quá 1250 mg. Sau đó, tổng liều hàng ngày của naproxen không được vượt quá 1000 mg.
- Đau nửa đầu:
Khi có triệu chứng đầu tiên xuất hiện uống 750 mg naproxen trong ngày nếu cần, sau ít nhất nửa giờ có thể cho uống tiếp liều từ 250 - 500 mg/lần cho tới tổng liều tối đa hàng ngày là 1250 mg.
- Hạ sốt:
Liều dùng thông thường được khuyến cáo ở người lớn là 500 mg/lần, liều tiếp theo là 500 mg mỗi 12 giờ hoặc 250 mg mỗi 6-8 giờ/lần khi cần thiết, tự chữa sốt không được quả 3 ngày.
*Trẻ em:
- Viêm khớp tự phát ở thiếu niên: Trẻ em 2 - 18 tuổi, liều hằng ngày naproxen 10 mg/kg, chia 2 lần/ngày (tối đa 1000 mg/ngày).
- Đau và viêm do các bệnh cơ xương, đau bụng kinh: Trẻ em từ 1 tháng tuổi - 18 tuổi, liều hằng ngày naproxen 5 mg/kg, 2 lần/ngày (tối đa 1000 mg/ngày)
Lưu ý: Với trẻ em chưa có khả năng uống thuốc viên, nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với naproxen, thuốc chống viêm không steroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử viêm mũi dị ứng, hen phế quản, nổi mày đay sau khi dùng aspirin, đặc biệt người đã có dị ứng với aspirin.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Loét dạ dày - tá tràng.
- Viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.
- Phụ nữ có mang 3 tháng cuối thai kỳ.
- Điều trị đau trong thời gian phẫu thuật ghép nổi tắc động mạch vành.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, trướng bụng.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, ù tai, chóng mặt, mất ngủ hoặc buồn ngủ.
- Ngoài da: Ngứa, phát ban, chảy mồ hôi, ban xuất huyết.
- Cơ quan cảm giác: Ù tai, rối loạn thính giác, rối loạn thị giác.
- Hệ tim mạch: Phù, khó thở, đánh trống ngực.
Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)
- Hệ tiêu hoá: Bất thường về các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, chảy máu đường tiêu hóa hoặc thùng đường tiêu hoá, nôn ra máu, vàng da, đi ngoài phân đen, loét chảy máu hoặc thủng dạ dày, nôn.
- Hệ tiết niệu: Viêm cầu thận, tiểu tiện ra máu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, có giấc mơ bất thường, giảm khả năng tập trung, mất ngủ, khó chịu, đau cơ, yếu cơ.
- Ngoài da: Rụng tóc, viêm da do tăng nhạy cảm với ánh sáng, ban ngoài da.
- Trên tai và mắt: Rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mờ đục giác mạc.
- Hệ tim mạch: Suy tim ứ huyết.
- Phản ứng kiểu phản vệ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, viêm màng não vô khuẩn. Viêm loét miệng.
- Về nguy cơ huyết khối và tim mạch.
8. Cảnh báo & Thận trọng
- Cần theo dõi các triệu chứng bất thường ở đường tiêu hóa đặc biệt với người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu. Khi có triệu chứng chảy máu đường tiêu hóa phải ngừng thuốc ngay.
- Thận trọng khi dùng naproxen để điều trị hạ sốt, giảm đau. Nếu người bệnh tự điều trị để giảm đau sau 10 ngày không đỡ hoặc hạ sốt sau 3 ngày không hạ được sốt thì phải đi khám bệnh ở các cơ sở y tế.
- Khi dùng thuốc ở những người bệnh có tổn thương thận cần hết sức thận trọng. Không khuyến cáo dùng cho người bệnh có Cl < 20 ml/phút.
- Ở những người bệnh suy tim, xơ gan, thận hư đang dùng thuốc lợi niệu, người bệnh suy thận mạn, đặc biệt ở người cao tuổi khi bắt đầu dùng naproxen cần phải kiểm tra cần thận thể tích nước tiểu và chức năng thận.
- Không khuyến cáo dùng naproxen hoặc cân nhắc ngừng naproxen cho phụ nữ mang thai hoặc đang thực hiện sử dụng thuốc tránh thai.
- Thận trọng khi dùng naproxen trên bệnh nhân tim mạch.
- Thận trọng khi dùng naproxen cho người bị tăng huyết áp.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ có thể sẽ đánh giả định kì sự xuất hiện của các biển cổ tim mạch ngay cả khi người bệnh không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng SavNopain 250 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Người bệnh cần tìm trợ giúp y tế nếu có bất kì dấu hiệu hoặc triệu chứng sau: Đau ngực, thở ngắn, yếu, nói ngọng bất thường.
9. Tương tác, tương kỵ của thuốc
- Không được kết hợp naproxen với các thuốc chống viêm không steroid khác do làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét dạ dày - tá tràng.
- Thuốc chống đông máu đường uống, heparin và ticlopidin.
- Lithi.
- Methotrexat.
- Thuốc chống đái tháo đường dẫn xuất sulfonylure.
- Thuốc lợi niệu và thuốc chống tăng huyết áp.
- Probenecid.
- Thuốc chống trầm cảm ức chế thu t hồi chọn lọc serotonin (SSRI: Selective Serotonin Reuptake Inhibitor).
- Cholestyramin, sucralfat.
10. Quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng:
- Trẻ em: Suy thận cấp và tăng kali huyết, khó tiêu, từ vong
- Người lớn: Ợ nóng, nôn và co giật, có thể buồn ngủ và kéo dài thời gian đông máu, ngừng thở, nhiễm acid chuyển hóa, suy giảm chức năng thận khi dùng quá liều naproxen.
Điều trị
- Khi dùng quá liều cần thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến cơ sở y tế, mang vỉ thuốc hoặc hộp thuốc theo cùng.
11. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Thuốc Sav Nopain 250 chỉ dùng trong 6 tháng đầu thai kỳ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ. Chống chỉ định dùng Sav Nopain 250 trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Nếu người mẹ dùng thuốc nên ngừng cho con bú.
12. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc Thuốc làm giảm sự tập trung tư tưởng nên phải thận trọng khi lái tàu xe, vận hành máy móc.
13. Bảo quản
- Bảo quản thuốc Sav Nopain 250 ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng.
14. Mua thuốc Sav Nopain 250 ở đâu?
Hiện nay, thuốc Sav Nopain 250 không phải là thuốc bán theo đơn, tuy nhiên bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Sav Nopain 250 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 80.000- 140.000/hộp 3 vỉ x 10 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”