1. Thuốc Savispirono-Plus là thuốc gì?
Sản phẩm thuốc là sự kết hợp các thuốc lợi tiểu gồm một thuốc lợi tiểu quai furosemide và một thuốc lợi tiểu giữ kali spironolacton. Spironolactone và Furosemid có các cơ chế khác nhau, nhưng bổ sung tác động cho nhau. Do vậy, khi dùng chung, chúng có tác dụng hiệp đồng trong lợi tiểu.
Thuốc Savispirono-Plus được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim xung huyết áp mạn tính, xơ gan kèm tích tụ dịch lỏng trong khoang bụng (cổ trướng). Chứng tăng tiết aldosteron (Hyperaldosteronism), chống phù nề liên quan tới chứng tăng tiết aldosteron thứ cấp.
2. Thành phần thuốc Savispirono-Plus
Thành phần mỗi viên có chứa:
Spironolactone ……. 50mg
Furosemide ……….. 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim
4. Chỉ định
- Tăng huyết áp vô căn suy tim xung huyết áp mạn tính, xơ gan kèm tích tụ dịch lỏng trong khoang bụng (cổ trướng).
- Chứng tăng tiết aldosteron (Hyperaldosteronism), chống phù nề liên quan tới chứng tăng tiết aldosteron thứ cấp.
5. Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng:
Thường dùng đường uống.
Liều lượng: Uống 1-4 viên mỗi ngày (50mg spironolactone+20mg của furosemide) theo đáp ứng của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân đã ổn định liều từ trước, cần một liều lượng cao hơn spironolactone và furosemid.
Trẻ em:
Spironolactone và Furosemide không thích hợp để sử dụng ở trẻ em.
Người cao tuổi:
Cả hai Spironolactone và Furosemide có thể bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi.
6. Chống chỉ định
- Tăng huyết áp vô căn suy tim xung huyết áp mạn tính, xơ gan kèm tích tụ dịch lỏng trong khoang bụng (cổ trướng).
- Chứng tăng tiết aldosteron (Hyperaldosteronism), chống phù nề liên quan tới chứng tăng tiết aldosteron thứ cấp.
7. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Savi Spirono Plus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Spironolactone
Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100 mg. Nguy cơ tăng kali huyết thấp khi dùng liều dưới 100 mg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm kali và phải kiểm soát việc nhận kali qua ăn uống không theo chế độ.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
- Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
- Thần kinh: Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm.
- Sinh dục, tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Furosemide
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clo huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
- Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Spironolactone
Giảm natri huyết thường biểu hiện: Khô miệng, khát nước, mệt mỏi, buồn ngủ. Điều này phải được xem xét thận trọng, đặc biệt khi dùng phối hợp với các loại thuốc lợi tiểu khác.
Cần phải điều chỉnh liều lượng và kiểm tra định kỳ điện giải đồ.
Furosemide
Dấu hiệu mất cân bằng điện giải bao gồm đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút, hay xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài, cần kiểm tra thường xuyên điện giải đồ. Việc bổ sung kali hoặc dùng kèm với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể được chỉ định cho người bệnh có nguy cơ cao phát triển hạ kali huyết.
Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Spironolactone
- Corticosteroid có thể gây hạ kali máu nếu sử dụng chung với spironolactone. Hạ huyết áp và tác dụng lợi tiểu của furosemid có thể bị giảm hoặc mất tác dụng khi sử dụng chung với indomethacin và có thể với thuốc kháng viêm steroid khác (NSAIDs).
- Sử dụng đồng thời spironolactone với các chất ức chế men chuyển (ACE - 1) hoặc muối kali có thể dẫn tới "tăng kali huyết" nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận.
- Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolactone.
- Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Spironolacton.
- Sử dụng đồng thời lithi và spironolactone có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải.
- Spironolactone làm tăng nồng độ các glycosid tim như digoxin trong máu và điều này có thể dẫn đến ngộ độc digitalis và làm tăng kali huyết. Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
Furosemide
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau:
- Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.
- Muối lithi làm tăng nồng độ lithi/ huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nêu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
- Aminoglycoside làm tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh.
- Glycosid tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
- Thuốc chống viêm không steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu.
- Corticosteroid làm tăng thải K+.
- Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin làm tăng độc tính thính giác. Nên tránh.
- Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
- Dùng đồng thời sucralfate với furosemid có thể làm giảm tác dụng bài tiết natri niệu và chống tăng huyết áp furosemide.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng ở những bệnh nhân đang ở tình trạng thiếu chất điện giải (do lợi tiểu hoặc tiêu chảy).
- Thuốc này cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường, tuyến tiền liệt phình to, huyết áp thấp và giảm lưu lượng máu (hypovolemia).
- Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clo máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mắt bù dù chức năng thận bình thường.
- Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trường hợp có thai:
- Spironolactone và các chất chuyển hóa có thể vượt qua hàng rào nhau thai. Với spironolactone, sự nữ hóa đã được quan sát thấy trong các bào thai chuột cống đực. Việc sử dụng spironolactone ở phụ nữ mang thai đòi hỏi cân nhắc lợi ích với các nguy cơ có thể có cho người mẹ và thai nhi.
- Nghiên cứu về quái thai trên động vật cho thấy furosemide có thể gây ra các bất thường (khiếm khuyết) cho thai nhi. Vì vậy, furosemide chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi các biện pháp tránh thai được thực hiện thích hợp hoặc nếu các lợi ích tiềm năng biện minh cho những rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi. Thiazide, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazide và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemid và bumetanide. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
Trường hợp cho con bú:
- Chất chuyển hóa của spironolactone được phát hiện trong sữa mẹ. Nếu sử dụng spironolactone được coi là thiết yếu, nên thực hiện phương pháp thay thế cho bú khi nuôi trẻ sơ sinh.
- Furosemide được bài tiết qua sữa mẹ và phụ nữ cho con bú nên ngưng điều trị là điều cần thiết. Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Savispirono-Plus lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.
12. Quá liều
Spironolactone
Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.
Điều trị hỗ trợ.
Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat - biệt dược Kayexalate) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu.
Furosemide
Biểu hiện: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mắt
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Savispirono-Plus ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Savispirono-Plus quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Savispirono-Plus ở đâu?
Hiện nay, Savispirono-Plus là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Savispirono-Plus trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”