Simbrinza làm giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glocom góc mở hoặc tăng nhãn áp mà không kiểm soát đầy đủ được nhãn áp bằng đơn trị liệu.
1. Thuốc Simbrinza là thuốc gì?
Simbrinza là thuốc kê đơn chứa thành phần hoạt chất gồm Brinzolamid và Brimonidin tartrat.
Hai thành phần này làm hạ nhãn áp ở bệnh nhân glocom góc mở và tăng nhãn áp bằng cách ức chế hình thành thể dịch từ quá trình hình thành thể dịch ở trong mắt. Mặc dù cả brinzolamid và brimonidin làm hạ nhãn áp bằng cách ức chế hình thành thể dịch, cơ chế tác dụng của chúng là khác nhau.
2. Thành phần thuốc Simbrinza
Mỗi ml chứa Brinzolamid 10 mg và Brimonidin tartrat 2mg (tương đương với Brimonidin 1,3 mg).
Mỗi lọ 5,0ml chứa Brinzolamid 50mg và Brimonidin tartrat 10mg (tương đương với Brimonidin 6,5mg).
Thành phần tá dược:
Chất bảo quản: Benzalkonium clorid (0,03 mg/ml).
Propylen glycol, carbomer 974P, acid boric, mannitol, natri clorid, tyloxapol, acid hydrocloric và/ hoặc natri hydroxyd (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế:
Hỗn dịch nhỏ mắt.
Hỗn dịch vô khuẩn, đồng nhất, màu trắng đến trắng ngà, pH 6,1-6,8, độ thẩm thấu 235 đến 310 sOsm/kg.
4. Chỉ định
Giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glocom góc mở hoặc tăng nhãn áp mà không kiểm soát đầy đủ được nhãn áp bằng đơn trị liệu.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
Sử dụng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi)
Liều được khuyến cáo là một giọt thuốc nhỏ mắt Simbrinza vào mắt bị bệnh 2 ngày/ lần.
Suy gan và/ hoặc suy thận
Simbrinza chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan, do đó thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.
Simbrinza chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận (CrCl < 30 ml/phút) hoặc trên bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng cho máu. Do thành phần brinzolamid trong Simbrinza và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận, chống chỉ định dùng Simbrinza cho các bệnh nhân này.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của Simbrinza ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 2 đến 17 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có các dữ liệu.
Không khuyến cáo sử dụng Simbrinza cho trẻ em hoặc trẻ vị thành niên.
Không dùng Simbrinza cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ dưới 2 tuổi do quan ngại về độ an toàn.
Cách dùng:
Chỉ sử dụng để nhỏ mắt.
Bệnh nhân cần được hướng dẫn lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng.
Ấn vào ống lệ mũi và nhắm mắt trong 2 phút giúp làm giảm hấp thu toàn thân. Động tác này có thể giúp giảm tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ.
Để tránh tạp nhiễm và đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ của lọ thuốc chạm vào mi mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác. Bệnh nhân nên được hướng dẫn đóng chặt lọ khi không sử dụng.
Có thể sử dụng đồng thời Simbrinza với các thuốc nhỏ mắt tại chỗ khác để làm giảm áp lực nội nhãn. Nếu dùng hơn một laoij thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc này phải dùng cách nhau ít nhất là 5 phút.
Nếu bỏ lỡ một liều, nên tiếp tục dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
Không nên nhỏ quá 1 giọt vào mắt bị bệnh 2 lần/ ngày.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì cứ thành phần tá dược nào trong mục thành phần tá dược hoặc với các sulphonamide.
Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế MAO.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm có ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng cho máu.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Trong các nghiên cứu lâm sàng liên quan đến Simbrinza với liều 2 lần/ ngày, các phản ứng bất lợi phổi biến nhất là sung huyết mắt và các phản ứng dị ứng mắt xảy ra ở khoảng 6-7% bệnh nhân, và rối loạn vị giác (vị đắng hoặc vị bất thường trong miệng sau khi nhỏ thuốc) xảy ra ở khoảng 3% bệnh nhân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có hoặc có rất ít các dữ liệu về sử dụng Simbrinza cho phụ nữ có thai. Brinzolamid gây dị tật thai trên chuột cống nhưng không dị tật ở thỏ sau khi dùng đường toàn thân. Các nghiên cứu trên động với brimonidin đường uống không cho thấy ảnh thưởng có hại trực tiếp đến độc tính sinh sản. Trong các nghiên cứu trên động vật, brimonidin qua được hàng rào nhau thai và đi vào tuần hoàn của thai nhi với mức độ hạn chế.
Không khuyến cáo sử dụng Simbrinza trong thời kỳ có thai và cho phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ liệu Simbrinza dùng tại chỗ có bài tiết vào sữa người hay không. Các dữ liệu dược lực học/ độc tính trong các nghiên cứu trên động vật cho thấy sau khi dùng đường uống, nồng độ tối thiểu của brinzilamid đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Brimonidin dùng đường uống được bài tiết vào sữa mẹ.
Không nên sử dụng Simbrinza cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng sinh sản
Dữ liệu nghiên cứu phi lâm sàng không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào của brinzolamid đến khả năng sinh sản. Không có dữ liệu đánh giá ảnh hưởng của Simbrinza dùng tại chỗ đến khả năng sinh sản ở người.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Simbranza ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Simbranza có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và/ hoặc buồn ngủ, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhìn mờ tạm thời hoặc các rối loạn thị lực khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu nhìn mờ xuất hiện sau khi nhỏ thuốc, bệnh nhân cần phải đợi đến khi nhìn rõ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống có thể làm giảm khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc cần sự phối hợp giữa các bộ phần tỏng cơ thể ở người cao tuổi.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Simbrinza ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Simbrinza ở đâu?
Thuốc Simbrinza có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Simbrinza trên thị trường hiện nay khoảng đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”