Simegaz Plus chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày- thực quản.
1. Thuốc Simegaz Plus là thuốc gì?
Thuốc Simegaz Plus có thành phần nhôm hydroxyd là một muối vô cơ được dùng làm thuốc kháng acid. Thuốc phản ứng với acid hydrochloride dư thừa trong dạ dày, nên làm giảm các triệu chứng loét dạ dày tá tràng, ợ chua, ợ nóng hoặc đầy bụng, trào ngược dạ dày- thực quản.
2. Thành phần thuốc Simegaz Plus
Thành phần hoạt chất: Nhôm hydroxyd gel tương đương với
Nhôm hydroxyd……………………………………………0,61g
Magnesi hydroxyd…………………………………………0,8g
Simethicon ( dưới dạng simethicon emulsion 30%).....0,08g
Thành phần tá dược: hydroxy propyl methyl cellulose, neocel C91, sorbitol dạng lỏng không kết tinh 70%, peppermint oil, methyl paraben, propyl paraben, acid citric khan, natri citrat, natri CMC, nước khử ion, polydimethylsloxan, sorbitan monostearat, polyoxyethylen 20 sorbitan, silicon dioxyd, xanthan gum, acid benzoic, acid sorbic, kali hydroxyd, acid hydroclorid, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Hỗn dịch uống. Hỗn dịch nhớt, màu trắng đục mùi bạc hà, vị ngọt
4. Chỉ định
.- Điều trị triệu chứng viêm loét dạ dày-tá tràng cấp và mạn tính
- Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích
- Điều trị triệu chứng và dự phòng xuất huyết tiêu hóa. Trào ngược dạ dày- thực quản
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống . Lắc kỹ trước khi dùng. Uống lúc đói hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng:
Người lớn: 10ml ( 1 gói) x 2-4 lần/ngày.
Trẻ em: 5-10ml ( ½ đến 1 gói) x 2-4 lần/ngày.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Suy thận nặng ( nguy cơ tăng magnesi huyết)
- Nồng độ phoshat trong máu thấp
- Bệnh nhân đang có hoặc nghi ngờ bị thủng ruột hoặc tắc ruột.
- Trẻ em ( nguy cơ nhiễm độc nhôm, tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận)
7. Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng, tiêu chảy ( khi dùng quá liều)
Ít gặp: giảm phosphate huyết, giảm magnesi huyết, nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid
- Magnesi hydroxyd làm tăng tác dụng các thuốc khác: amphetamin, quinidin ( do chúng bị giảm thải trừ)
- Levothyroxin có thể liên kết với simethicon. Sự hấp thu của levothyroxin có thể làm giảm nếu các thuốc được uống đồng thời để điều trị các rối loạn tuyến giáp ở trẻ.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và quá liều muối magnesi có thể gây giảm nhu động ruột, liều cao của thuốc này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và chứng tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hơn như bệnh nhân bị suy thận hay người lớn tuổi.
- Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, do đó các tác động toàn thân là hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều dùng quá mức hoặc sử dụng thời gian dài hay thậm chí là sử dụng liều bình thường cho những bệnh nhân với chế độ ăn ít phosphor, có thể dẫn đến mất phosphat ( do sự kết hợp nhôm - phosphat) đi kèm với tăng mất xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương. Hướng dẫn y khoa được khuyến cáo trong trường hợp sử dụng thời gian dài hay cho những bệnh nhân có nguy cơ mất phosphate.
- Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm và magnesi đều tăng. Với những bệnh nhân này, phơi nhiễm trong thời gian dài với liều cao nhôm và muối magnesi có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu tiểu hồng cầu.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn cho những bệnh nhân loạn chuyển hóa porphyrin đang phải thẩm tách máu.
Thuốc này có chứa:
- Sorbitol: không nên dùng thuốc này nếu bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose
- Methyl paraben và propyl paraben, có thể gây phản ứng dị ứng ( có thể phản ứng muộn)
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sự an toàn của thuốc chưa được thiết lập
Do thuốc được hấp thu hạn chế, khi được sử dụng theo khuyến cáo, số lượng tối thiểu nhôm hydroxyd và muối magnesi kết hợp vẫn có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ
Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa
Không có tác dụng trên trẻ mới sinh bú sữa mẹ/trẻ sơ sinh vì sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon là không đáng kể.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Simegaz Plus là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Simegaz Plus trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 6.000VNĐ/viên gói từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”