Spirastad Plus chỉ định dùng trong dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn răng miệng.
1. Thuốc Spirastad Plus là thuốc gì?
Thuốc Spirastad Plus là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Macrolid có thành phần spiramycin và metronidazol kháng khuẩn tác dụng toàn thân dạng phối hợp được chỉ định dùng để điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng.
2. Thành phần thuốc Spirastad Plus
Thành phần hoạt chất:
Spiramycin……………………..75.000 IU
Metronidazole………………….125mg
Thành phần tá dược: tinh bột ngô, microcrystalline, cellulose, povidon K30, croscarmellose natri, sorbitol, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000,titan dioxyd, màu ponceau 4R lake, màu ponceau 4R dye
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Viên nén tròn, bao phim màu đỏ hồng, hai mặt khum, trơn
4. Chỉ định
- Điều trị nhiễm khuẩn răng-miệng ( áp xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt)
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn
- Trẻ em từ 6-10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần,uống trong bữa ăn
- Trẻ em từ 10-15 tuổi: uống 3 viên /ngày, chia 3 lần,uống trong bữa ăn
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với spiramycin hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm macrolid, metronidazol, các dẫn chất nitro-imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Spiramycin:
Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng
Thường gặp:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu
- Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
Ít gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối
- Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp
- Da: ban da, mày đay, ngoại ban
Hiếm gặp:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
- Tim: kéo dài khoảng QT
Metronidazol:
Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu
Ít gặp:
- Máu: giảm bạch cầu
Hiếm gặp:
- Máu: mất bạch cầu hạt
- Thần kinh trung ương: cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu
- Da: phồng rộp da, ban da, ngứa
- Tiết niệu: nước tiểu sẫm màu
8. Tương tác thuốc
Spiramycin:
- Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai
- Làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
Metronidazol:
- Thuốc uống chống đông máu: tăng tác dụng chống đông, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin
- Rượu và các thuốc chứa alcol: metronidazol ức chế các enzyme oxy hóa rượu và enzyme alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Do đó không uống rượu hoặc dùng đồng thời với các thuốc chứa cồn. Trong khi điều trị với metronidazol, không dùng đồng thời với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách khoảng xa.
- Phenobarbital: tăng chuyển hóa metronidazol nên thải trừ nhanh hơn
- Lithi: tăng nồng độ lithi trong huyết thanh, gây độc
- Terfenadin và astemizol: làm tăng tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như: kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh.
- Cimetidin: ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol, làm tăng thời gian bán thải của metronidazol, dẫn đến sự tăng tác dụng không mong muốn.
- Disulfiram: phản ứng loạn tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời metronidazol và disulfiram.
- Fluorouracil: metronidazol là giảm nồng độ thanh thải của 5 -fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil
9. Thận trọng khi sử dụng
Spirastad Plus có chứa chất màu nhóm azo như ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng
Spirastad Plus có chứa sorbitol, có thể gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc khác khi uống đồng thời. Nên thận trọng đối với tác dụng cộng gộp khi uống thuốc có chứa sorbitol ( hay fructose) đồng thời với chế độ ăn có sorbitol ( hay fructose)
Spiramycin:
- Nên thận trọng cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan
- Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp ( bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin
Metronidazol:
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt , đau đầu, buồn nôn,nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm.
- Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải điều trị thích hợp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Mặc dù không có các bằng chứng nào về ngộ độc thai nhi và quái thai, do cưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về dùng spiramycin cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, không nên dùng spiramycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận
- Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỉ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ tương tự nhau.Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc nhưng chưa có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai , trừ khi bắt buộc phải dùng.
- Nên tránh dùng Spirastad trong khi mang thai.Nếu phát hiện thấy có thai trong khi đang dùng thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ có nên tiếp tục dùng thuốc không.
Phụ nữ cho con bú:
- Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Thuốc cần dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú
- Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú mẹ có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol
- Nên tránh dùng Spirastad Plus trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng bị buồn ngủ , chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua, và nếu các triệu chứng này xảy ra, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Spirastad ở đâu?
Hiện nay, thuốc Spirastad là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Spirastad trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 3.000 VNĐ/viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”