Tadalafil Stella 10mg điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành, thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục.
1. Thuốc Tadalafil Stella 10mg là thuốc gì?
Thuốc Tadalafil Stella 10mg thuộc nhóm tiết niệu, thuốc điều trị rối loạn cương dương. Được chỉ định điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành, thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục
2. Thành phần thuốc Tadalafil Stella 10mg
Hoạt chất:
Tadalafil …………….. 10mg
Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt vàng.
3. Dạng bào chế
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim màu vàng, hình giọt nước, hai mặt khum, một mặt khắc chữ “T10”, một mặt trơn.
4. Chỉ định
Thuốc Tadalafil Stella 10mg được chỉ định điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành, thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục
5. Liều dùng
Tadalafil Stella được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành
- Liều khuyến cáo là 10 mg, dùng trước khi dự định quan hệ tình dục. Ở những bệnh nhân dùng liều tadalafil 10 mg không mang lại hiệu quả thỏa đáng, có thể dùng thử liều 20 mg. Nên dùng thuốc ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục.
- Tần suất sử dụng tối đa là 1 lần/ngày.
- Liều tadalafil 10mg và 20mg được dùng trước khi dự định quan hệ tình dục và khuyến cáo không dùng liên tục mỗi ngày.
- Ở những bệnh nhân dự định dùng tadalafil thường xuyên (ít nhất 2 lần/tuần), chế độ 1 lần/ngày với liều tadalafil thấp nhất có thể được coi là thích hợp, tùy thuộc vào sự lựa chọn của bệnh nhân và đánh giá của bác sĩ. Ở những bệnh nhân này, liều khuyến cáo là 5 mg x 1 lần/ngày uống vào cùng thời điểm trong ngày. Có thể giảm liều xuống 2,5 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào khả năng dung nạp của từng người.
- Nên đánh giá lại theo định kỳ sự phù hợp của việc tiếp tục sử dụng chế độ hàng ngày.
Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành
- Liều khuyến cáo là 5 mg, uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Đối với nam giới trưởng thành đang được điều trị cho cả tăng sản lành tính tuyến tiền liệt và rối loạn cương dương, liều khuyến cáo cũng là 5 mg uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Bệnh nhân không thể dung nạp liều tadalafil 5 mg trong điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt nên xem xét một liệu pháp thay thế khác vì hiệu quả của liều tadalafil 2,5 mg trong điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt chưa được chứng minh.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ đến trung bình. Đối với người suy thận nặng, 10 mg là liều khuyến cáo tối đa để điều trị theo nhu cầu. Chế độ liều tadalafil 2,5mg hoặc 5mg x 1 lần/ngày để điều trị rối loạn cương dương hoặc tăng sản lành tính tuyến tiền liệt không được khuyến cáo ở người suy thận nặng. Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31-50 mL/phút), nên khởi đầu với liều 5mg không quá một lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg một lần mỗi 48 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút) kể cả bệnh nhân đang thẩm phân máu, liều tối đa không quá 5 mg một lần/ngày.
- Người suy gan: Điều trị rối loạn cương dương sử dụng tadalafil theo nhu cầu, liều khuyến cáo của tadalafil là 10 mg dùng trước khi dự định quan hệ tình dục. Có dữ liệu lâm sàng hạn chế về tính an toàn của tadalafil ở người suy gan nặng (Child-Pugh C); nếu kê đơn, bác sĩ nên đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ của từng người. Chưa có dữ liệu về việc dùng liều cao hơn 10 mg tadalafil cho người suy gan. Chế độ liều tadalafil 1 lần/ngày cho cả điều trị rối loạn cương dương và tăng sản lành tính tuyến tiền liệt chưa được đánh giá ở người suy gan; do đó, nếu kê đơn, bác sĩ nên đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ của từng người.
- Người mắc bệnh đái tháo đường: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Việc sử dụng tadalafil không phù hợp cho trẻ em trong điều trị rối loạn cương dương.
- Bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg.
- Bệnh nhân dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 isoenzym CYP3A4, không nên dùng tadalafil quá 10 mg một lần mỗi 72 giờ.
- Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng tadalafil liều 5 mg, 10 mg hay 20 mg.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân dùng các thuốc thuộc dẫn xuất nitrat, kết hợp với nitrat hoặc nitrit hữu cơ, liên tục và/hoặc không liên tục.
- Không dùng cho bệnh nhân nam có bệnh tim mạch mà được khuyên phải tránh quan hệ tình dục.
- Bệnh nhân mất thị lực một bên mắt do bệnh thiếu máu thần kinh thị trước không do viêm động mạch.
- Bệnh nhân bị loạn nhịp không kiểm soát, hạ huyết áp (< 90/50 mmHg), hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
- Bệnh nhân bị đột quỵ trong vòng 6 tháng trước.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày trước.
- Bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực xảy ra trong khi quan hệ tình dục.
- Bệnh nhân bị suy tim nhóm 2 hoặc cao hơn trong vòng 6 tháng trước.
- Chống chỉ định dùng đồng thời các chất ức chế PDE5, gồm cả tadalafil, với các chất kích thích guanylat cyclase, như riociguat, vì có thể dẫn đến tụt huyết áp triệu chứng.
7. Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Mạch: Chứng đỏ bừng.
- Hô hấp: Xung huyết mũi.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, trào ngược dạ dày-thực quản.
- Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, đau cơ, đau chân tay.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
- Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn.
- Hệ thần kinh: Choáng váng.
- Mắt: Nhìn mờ, đau mắt.
- Tai: Ù tai.
- Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Mạch máu: Hạ huyết áp (thường được báo cáo khi dùng tadalafil cho bệnh nhân đang uống thuốc chống tăng huyết áp), tăng huyết áp.
- Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, buồn nôn, trào ngược dạ dày-thực quản.
- Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
- Hệ sinh sản: Cương dương vật kéo dài (viên 2,5 mg), xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu (viên 5 mg).
- Khác: Đau ngực.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)
- Hệ miễn dịch: Phù mạch.
- Hệ thần kinh: Đột quỵ (bao gồm các trường hợp xuất huyết), ngất, các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau nửa đầu, động kinh, mất trí nhớ tạm thời.
- Mắt: Khiếm khuyết thị trường, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, thiếu máu thần kinh thị trước không do viêm động mạch, tắc tĩnh mạch võng mạc.
- Tai: Mất thính lực đột ngột.
- Tim: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất.
- Da và mô dưới da: Mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.
- Hệ sinh sản: Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu (viên 2,5 mg), cương dương vật kéo dài (viên 5 mg).
- Khác: Phù mặt, đột tử do tim.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Nitrat hữu cơ và dẫn chất nitric oxide: Tăng tác dụng hạ huyết áp, kể cả dùng nitrit dạng hít. Chống chỉ định khi phối hợp tadalafil với các thuốc này.
- Thuốc ảnh hưởng đến enzym microsom gan:
+ Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, thuốc ức chế HIV protease, thuốc ức chế non-nucleosidal transcriptase): Tăng AUC của tadalafil.
+ Kết hợp với thuốc ức chế HIV protease (amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir phối hợp với ritonavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir kết hợp với ritonavir liều thấp) hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược non-nucleotid: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương, mức độ hấp thu và thời gian bán thải của tadalafil.
+ Kết hợp với rifampin, chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ tadalafil.
- Thuốc trị tăng huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp (doxazosin, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II). Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE týp 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha vì cả hai đều là thuốc giãn mạch. Kết hợp tadalafil với metoprolol, enalapril, amlodipin hoặc bendrofluazid làm giảm nhẹ huyết áp.
- Theophylin: Tương tác dược lực tiềm tàng (sự tăng nhẹ của theophylin làm tăng nhịp tim).
- Các thuốc kháng acid: Tương tác dược động tiềm tàng (giảm tốc độ nhưng mức độ hấp thu của tadalafil không giảm) khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid chứa magnesi hydroxyd/nhôm hydroxyd.
- Chất vận chuyển: Vai trò của chất vận chuyển (như p-glycoprotein) khi dùng tadalafil chưa được biết. Do đó, có khả năng có tương tác thuốc qua trung gian ức chế chất vận chuyển.
- Riociguat: Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy tác dụng giảm huyết áp toàn thân tăng thêm khi kết hợp chất ức chế PDE5 với riociguat. Trong các nghiên cứu lâm sàng cho thấy riociguat làm tăng tác dụng hạ huyết áp của chất ức chế PDE5. Không có bằng chứng về hiệu quả lâm sàng hữu ích của sự phối hợp này trong đối tượng được nghiên cứu. Chống chỉ định dùng đồng thời riociguat với chất ức chế PDE5, gồm cả tadalafil.
- Chất ức chế 5-alpha reductase: Trong một thử nghiệm lâm sàng so sánh việc dùng đồng thời tadalafil 5mg và finasterid 5mg so với giả dược và finasteride 5mg để làm giảm các triệu chứng tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, không phát hiện có phản ứng không mong muốn mới nào. Tuy nhiên, vì chưa thực hiện một nghiên cứu tương tác thuốc chính thức đánh giá tác dụng của tadalafil và các chất ức chế 5-alpha reductase (5-ARI), nên thận trọng khi dùng đồng thời tadalafil với 5-ARI.
- Ethinylestradiol và terbutaline: Tadalafil đã được chứng minh làm tăng sinh khả dụng đường uống của ethinylestradiol; có thể có một sự gia tăng tương tự khi uống cùng với terbutaline, mặc dù không chắc chắn kết quả lâm sàng của điều này.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo:
- Nên kiểm tra để loại trừ khả năng bị ung thư tuyến tiền liệt và đánh giá cẩn thận cho tình trạng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị với tadalafil cho những bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
- Ảnh hưởng trên tim mạch: Hoạt động tình dục có liên quan đến nguy cơ về tim mạch. Vì thế, nên đánh giá tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi khởi đầu điều trị với tadalafil. Những tác động trầm trọng liên quan đến tadalafil đã được báo cáo bao gồm nhồi máu cơ tim, ngưng tim đột ngột, đột quỵ, đau ngực, hồi hộp và mạch nhanh. Không nên điều trị rối loạn cương dương với tadalafil ở những bệnh nhân được khuyên là không nên hoạt động tình dục vì tình trạng tim mạch. Đặc biệt quan tâm đến nguy cơ hạ huyết áp hoặc giãn mạch ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn dòng ra tâm thất trái (hẹp động mạch chủ, hẹp dưới động mạch chủ do phì đại tự phát) hoặc giảm trầm trọng khả năng tự động kiểm soát huyết áp.
Ở bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp, tadalafil có thể làm giảm huyết áp. Khi bắt đầu điều trị hàng ngày với tadalafil, cần cân nhắc kỹ về lâm sàng để điều chỉnh liều phù hợp cho liệu pháp chống tăng huyết áp.
Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn alpha-1, việc dùng đồng thời với tadalafil có thể dẫn đến tụt huyết áp triệu chứng ở một số bệnh nhân. Không nên dùng phối hợp tadalafil và doxazosin.
Có ít dữ liệu lâm sàng về tính an toàn của việc dùng liều đơn tadalafil ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C). Chế độ liều 1 lần/ngày chưa được đánh giá ở bệnh nhân suy gan. Nếu kê đơn tadalafil, bác sĩ cần phải tiến hành đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ ở từng bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy gan (dùng chế độ liều tadalafil 10mg và 20mg): Có ít dữ liệu lâm sàng về tính an toàn của việc dùng liều đơn tadalafil ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C). Nếu kê đơn tadalafil, bác sĩ cần phải tiến hành đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ ở từng bệnh nhân.
- Ảnh hưởng trên thị giác: Các khiếm khuyết về thị giác và các trường hợp thiếu máu thần kinh thị trước không do viêm động mạch (NAION) có liên quan đến việc dùng tadalafil và các chất ức chế PDE5 khác. Phân tích dữ liệu quan sát cho thấy tăng nguy cơ NAION cấp ở nam giới bị rối loạn cương dương sau khi dùng tadalafil hoặc các chất ức chế PDE5 khác. Vì điều này có thể xảy ra với tất cả bệnh nhân dùng tadalafil, nên tư vấn cho bệnh nhân trong trường hợp có khiếm khuyết về thị giác đột ngột, nên ngưng dùng tadalafil và hỏi ý kiến bác sĩ ngay. Không nên dùng tadalafil ở những bệnh nhân rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền, kể cả viêm võng mạc sắc tố.
- Ảnh hưởng trên niệu-sinh dục: Bệnh nhân bị cương dương vật kéo dài ≥ 4 giờ nên tìm trợ giúp y tế ngay. Nếu không được điều trị ngay tình trạng cương dương vật kéo dài, có thể dẫn đến tổn thương mô dương vật và mất vĩnh viễn khả năng tình dục. Nên dùng tadalafil cẩn thận ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang hoặc bệnh Peyronie) hoặc những bệnh nhân bị các tình trạng có thể dẫn đến cương dương vật kéo dài (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đau tủy hoặc bệnh bạch cầu).
Thận trọng
- Không nên phối hợp đồng thời tadalafil với các thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương vì tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp các thuốc này chưa được nghiên cứu.
- Việc sử dụng tadalafil cho người dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Do đó, không dùng tadalafil cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh.
- Tadalafil Stella chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo. Mặc dù tỷ lệ tác động gây hoa mắt chóng mặt của giả dược và tadalafil trong các thử nghiệm lâm sàng là như nhau, tuy nhiên bệnh nhân nên được cảnh báo về việc thận trọng sử dụng tadalafil trước khi lái xe và vận hành máy móc.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tadalafil không chỉ định cho phụ nữ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Tadalafil Stella 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo. Mặc dù tỉ lệ tác động gây hoa mắt chóng mặt của giả dược và tadalafil trong các thử nghiệm lâm sàng là như nhau, tuy nhiên bệnh nhân nên được cảnh báo về việc thận trọng sử dụng tadalafil trước khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Đơn liều lên đến 500 mg được thử nghiệm trên người khỏe mạnh và đa liều lên đến 100 mg/ngày đã được dùng cho bệnh nhân. Các tác dụng không mong muốn cũng tương tự như khi dùng liều thấp. Trong trường hợp quá liều, nên dùng các biện pháp hỗ trợ tùy theo yêu cầu. Thẩm phân máu không làm tăng đáng kể sự đào thải tadalafil.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Tadalafil Stella 10mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Tadalafil Stella 10mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Tadalafil Stella 10mg ở đâu?
Hiện nay, Tadalafil Stella 10mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Tadalafil Stella 10mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 15.000 đến 17.000/viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Nhng thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”