Telmisartan 40 dùng trong điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
1. Thuốc Telmisartan 40 là thuốc gì?
Thuốc Telmisartan 40 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm. Thuốc có thành phần chính là Telmisartan, dùng để điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác
2. Thành phần thuốc Telmisartan 40
Công thức:
Telmisartan……………..40mg
Tá dược (Anhydrous sillica colloidal, Manitol, Natri carbonat, Magnesi stearat, Sodium starch glycolat)....v.đ 1 viên
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Telmisartan 40 có chỉ định điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
5. Liều dùng
- Cách dùng: Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.
- Liều dùng: Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày.
Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liêu, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
+ Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
+ Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liêu hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ 1 lần/ngày.
+ Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
+ Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai. Người cho con bú.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng. Tắc mật.
7. Tác dụng phụ
* Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sôt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
* Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
- Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày - ruột.
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
- Các thuốc lợi niệu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
- Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
- Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
- Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng.
- Bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
- Loét dạ dày - tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
- Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
- Hẹp động mạch thận.
- Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Thận trọng khi dùng telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ.
- Không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi.
Phụ nữ cho con bú:
- Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Telmisartan 40 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
12. Quá liều
Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Telmisartan 40 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Telmisartan 40 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Telmisartan 40 ở đâu?
Hiện nay, Telmisartan 40 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Telmisartan 40 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 29.000 đến 50.000/hộp 30 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”