Thuốc Amfastat 10 là thuốc điều trị tăng cholesterol nguyên phát và tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình.
1. Thuốc Amfastat là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Amfendin
Simvastatin ……………………………………. 10 mg
Tá dược: Copovidon, Lactose, Microcrystalline cellulose, Acid ascorbic, Acid citric khan, Butylated hydroxytoluen, Colloidal anhydrous silica, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Opadry II white, Đỏ oxyd sắt, Vàng oxyd sat, Allura red vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Thuốc Amfastat được bào chế ở dạng viên nén bao phim
4. Công dụng
5. Cách dùng - Liều dùng
- Liều khởi đầu: 5-10 mg mỗi ngày uống vào buổi tối.
Liều tối đa: 40 mg/ngày. Nên bắt đầu điều trị Amfastat 10 với liều thấp nhất hiệu quả. Sau đó nếu cần thiết thì chỉnh liều theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều dùng nên tăng dần theo từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt là các tác dụng phụ đối với cơ.
- Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với verapamil, diltiazem, dronedarone.
6. Chỉ định
-Điều trị tăng cholesterol trong máu nguyên phát hay rối loạn lipid máu hỗn hợp, như là liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng, khi đáp ứng không đủ với chế độ ăn và các trị liệu không dùng thuốc khác (như luyện tập, giảm cân).
- Điều trị tăng cholesterol trong máu có tính gia đình đồng hợp tử, như là liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng và các trị liệu giảm lipid máu khác (ví dụ ly trích LDL trong máu) hoặc nếu các trị liệu như vậy chưa thích hợp.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Giảm tỷ lệ tử vong và thương tật do bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có biểu hiện bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hay đái tháo đường, với nồng độ cholesterol bình thường hay tăng, như là liệu pháp điều trị bổ trợ để điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác và liệu pháp điều trị bảo vệ tim mạch khác.
7. Chống chỉ định
- Bệnh gan đang tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không giải thích được.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Dùng Amfastat phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như: itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, và danazol
8. Tác dụng phụ
- Rối loạn đường tiêu hóa như đau bụng; khó chịu ở bụng; đau bụng trên; chứng khó tiêu; đầy hơi; buồn nôn; nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da như phát ban; ngứa ngáy trên da.
- Rối loạn cơ xương khớp như đau mỏi các khớp; co cơ; yếu cơ; khó chịu cơ vân; đau cổ; đau tứ chi.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ như suy nhược cơ thể kèm theo mệt mỏi; phù ngoại biên.
- Rối loạn tâm thần cụ thể như rối loạn giấc ngủ.
- Thay đổi chỉ số xét nghiệm cận lâm sàng: tăng ALT và/hoặc AST.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc Amfendin