Thuốc ANC được chỉ định trong các bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh, tiết nhiều đờm.
1. Thuốc ANC là thuốc gì?
Thuốc ANC là thuốc tiêu nhầy, dùng trong các bệnh lý đường hô hấp như viêm phế quản, viêm họng; tiêu nhầy trong trường hợp cần mở khí quản. Thuốc được bào chế dạng dung dịch uống, thích hợp sử dụng cho người lớn và trẻ em.
2. Thành phần thuốc ANC
- Hoạt chất:
Acetylcystein …. 200mg
- Tá dược: Natri carboxymethyl cellulose, EDTA, sucralose, natri benzoat, methyl paraben, propyl paraben, ethanol 96%, hương cam, màu brown HT, natri hydroxyl, nước RO
Acetylcystein …. 200mg
- Tá dược: Natri carboxymethyl cellulose, EDTA, sucralose, natri benzoat, methyl paraben, propyl paraben, ethanol 96%, hương cam, màu brown HT, natri hydroxyl, nước RO
3. Dạng bào chế
Dung dịch uống. Chất lỏng trong suốt, màu nâu, vị ngọt, hương cam
4. Chỉ định
Tiêu chất nhầy trong điều trị các bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh, tiết nhiều đờm.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Uống trực tiếp
Uống thuốc sau khi ăn no (do thuốc làm loãng chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày)
Liều dùng:
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: uống 2,5ml/lần x 2-3 lần/ngày ( tương đương với 200-300mg acetylcystein
- Trẻ em từ 6 -14 tuổi: uống 5ml/lần x 2 lần/ngày (tương đương với 400-600mg acetylcystein/ngày)
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và nên được quyết định bởi bác sĩ điều trị.
Uống trực tiếp
Uống thuốc sau khi ăn no (do thuốc làm loãng chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày)
Liều dùng:
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: uống 2,5ml/lần x 2-3 lần/ngày ( tương đương với 200-300mg acetylcystein
- Trẻ em từ 6 -14 tuổi: uống 5ml/lần x 2 lần/ngày (tương đương với 400-600mg acetylcystein/ngày)
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và nên được quyết định bởi bác sĩ điều trị.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Acetylcystein hoặc các chất tương tự acetylcystein ( ví dụ: Carbocystein, erdostein hoặc mecystein) hoặc mẫn cảm với bất kỳ tá dược nào có trong thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi với chỉ định tiêu chất nhầy.
- Trẻ em dưới 2 tuổi với chỉ định tiêu chất nhầy.
7. Tác dụng phụ
- Hệ miễn dịch:
Ít gặp: quá mẫn
Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, shock phản vệ
- Hệ thần kinh:
Ít gặp: đau đầu
- Tai và ốc tai:
Ít gặp: ù tai
- Hệ tuần hoàn:
Ít gặp: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp
Rất hiếm gặp:xuất huyết
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Hiếm gặp: co thắt phế quản, khó thở
- Hệ tiêu hóa:
Ít gặp: nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn
Hiếm gặp: khó tiêu
- Da và mô dưới da:
Ít gặp: nổi mề đay, phát ban, phù mạch, ngứa
Hiếm gặp: steven-johnson và hoại tử độc biểu bì
- Khác:
Ít gặp: sốt
Không xác định: phù mặt
Ít gặp: quá mẫn
Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, shock phản vệ
- Hệ thần kinh:
Ít gặp: đau đầu
- Tai và ốc tai:
Ít gặp: ù tai
- Hệ tuần hoàn:
Ít gặp: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp
Rất hiếm gặp:xuất huyết
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Hiếm gặp: co thắt phế quản, khó thở
- Hệ tiêu hóa:
Ít gặp: nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn
Hiếm gặp: khó tiêu
- Da và mô dưới da:
Ít gặp: nổi mề đay, phát ban, phù mạch, ngứa
Hiếm gặp: steven-johnson và hoại tử độc biểu bì
- Khác:
Ít gặp: sốt
Không xác định: phù mặt
8. Tương tác thuốc.
Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy – hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Acetylcystein phản ứng với 1 số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng và với cao su. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó. Không được dùng các máy phun mù có các thành phần bằng kim loại hoặc cao su.
Dung dịch natri acetylcystein tương kỵ về lý và/hoặc hóa học với các dung dịch chứa penicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat, hoặc natri ampicilin. Khi định dùng một trong các kháng sinh đó ở dạng khí dung, thuốc đó phải được phun mù riêng.
Dung dịch acetylcystein cũng tương kỵ về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Acetylcystein phản ứng với 1 số kim loại, đặc biệt sắt, niken, đồng và với cao su. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó. Không được dùng các máy phun mù có các thành phần bằng kim loại hoặc cao su.
Dung dịch natri acetylcystein tương kỵ về lý và/hoặc hóa học với các dung dịch chứa penicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat, hoặc natri ampicilin. Khi định dùng một trong các kháng sinh đó ở dạng khí dung, thuốc đó phải được phun mù riêng.
Dung dịch acetylcystein cũng tương kỵ về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.
9. Thận trọng khi sử dụng
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Ðiều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
- Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Ðiều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
- Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc ANC là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc ANC trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 60.000 VNĐ/lọ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”