Thuốc Carbithepharm 5mg được sử dụng trong các trường hợp điều trị cường giáp.
1. Thuốc Carbithepharm 5mg là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Carbithepharm 5mg
Carbimazole ………………………….5mg
Tá dược ………………………………….vừa đủ
3. Dạng bào chế
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
4. Công dụng của thuốc Carbithepharm 5mg
Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phân.
Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp này có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
5. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Carbimazol làm giảm tình trạng nhiễm độc giáp nhưng không điều trị được nguyên nhân gây cường giáp vì vậy nếu sau khi dùng thuốc được 12 đến 18 tháng (thường dưới 24 tháng) mà tình trạng nhiễm độc giáp vẫn còn thì phải cắt bỏ giáp hoặc dùng iod phóng xạ.
Liều khởi đầu cho người lớn là 15 – 40 mg, có thể dùng đến 60 mg mỗi ngày, tùy theo cường giáp nhẹ vừa hoặc nặng. Thường chia thành 3 lần uống, cách nhau 8 giờ vào bữa ăn. Nhưng cũng có thể dùng 1 -2 lần trong ngày.
Carbimazol thường cải thiện được triệu chứng bệnh sau 1 -3 tuần và chức năng tuyến giáp sẽ trở lại bình thường sau 1 – 2 tháng. Khi hoạt động tuyến giáp của người bệnh trở về bình thường thì giảm liều dần, cho đến liều thấp nhất mà vẫn giữ được chức năng tuyến giáp bình thường. Thông thường, liều duy trì là 5 – 15 mg mỗi ngày tùy theo người bệnh. Thời gian điều trị thường là 12 – 18 tháng.
Trẻ em dùng liều khởi đầu 0,25 mg/kg mỗi lần, ngày 3 lần; sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Sau một thời gian điều trị, khi thấy các biểu hiện lâm sàng suy giảm, xác định hàm lượng hormon giáp, nếu thấy bình thường thì có thể ngừng thuốc. Nếu sau khi ngừng thuốc mà bệnh tái phát, phải dùng thuốc trở lại hoặc điều trị bằng phương pháp khác.
6. Chống chỉ định
Suy gan, suy tủy, giảm bạch cầu nặng.
Mẫn cảm với carbimazole hoặc các dẫn chất thioimidazole như thiamazol
8. Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp ADR > 1/100: Da (dị ứng, ban da, ngứa 2 – 4%); tiêu hóa (buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa); máu (giảm bạch cầu nhẹ và vừa); toàn thân (nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua).
ít gặp 1/1000< ADR < 1/100: Máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt (0.03%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, nhiễm khuẩn họng, ho, đau miệng, giọng khàn. Giảm prothrombin huyết, gây thiếu máu tiêu huyết); cơ xương khớp (đau khớp, viêm khớp, đau cơ); da (rụng tóc, hội chứng kiểu lupus ban đỏ).
Hiếm gặp, ADR > 1/1000: Gan (vàng da ứ mật, viêm gan); thận (viêm cầu thận); toàn thân (nhức đầu, sốt nhẹ, mất vị giác, ù tai, giảm thính lực); chuyển hóa (dùng liều cao và kéo dài có thể gây giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp)
9. Thận trọng
Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị, và hàng tuần trong 6 tháng đầu điều trị vì có thể xảy ra suy tủy, giảm bạch cầu nặng, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg mỗi ngày trở lên.
Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật.
Phải hết sức thận trọng khi dùng carbimazol cho người đang dùng các thuốc đã biết là dễ mất bạch cầu hạt
10. Bảo quản
11. Mua thuốc Carbithepharm 5mg ở đâu?
12. Giá bán
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc danh mục Nội tiết, hormon, chuyển hóa có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Myozyme, Diphereline, Femoston,.. Hoặc gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn mua đúng thuốc, đúng giá, đúng bệnh.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.