Cefriven 200 điều trị các nhiễm khuẩn sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở Trẻ em như viêm tai giữa, viêm xoang.
1. Thuốc Cefriven 200 là thuốc gì?
Thuốc Cefriven 200 là thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, nhiễm viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm họng,...
2. Thành phần thuốc Cefriven 200
Thành phần: Mỗi viên thuốc Cefriven 200 chứa các thành phần sau:
Cefditoren ……………………………………………………………..200 mg.
(Dùng dưới dạng Cefditoren pivoxil ………………………………..245,1mg)
Tá dược: cavamax W7 pharma, pearlitol 160C, avicel 112, lauryl sulfat natri, magnesium stearat, HPMC 15cp, PEG 6000, titan dioxyd, bột talc,... vừa đủ 1 viên nén bao phim.
3. Dạng bào chế:
Viên nén dài bao phim màu trắng, một mặt có 1 vạch ngang ở giữa, một mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.
4. Chỉ định
Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm, các chủng Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng có tiết beta-lactamase), Staphylococcus pyogenes nhạy cảm.
Điều trị viêm họng và viêm amidan do các chủng Streptococcus aureus (liên cầu beta tan máu nhóm A) nhạy cảm. Mặc dù cefditoren có tác dụng tiêu diệt Staphylococcus pyogenes vùng mũi họng, nhưng tác dụng của thuốc trong dự phòng thấp khớp vẫn còn đang được xem xét.
Điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính mức độ và vừa gây ra bởi các chủng Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng có tiết beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng có tiết beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicilin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng có tiết beta-lactamase).
Điều trị các trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng gây ra bởi các chủng Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng có tiết beta - lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng có tiết beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng có tiết beta-lactamase).
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng
Dùng đường uống.
Uống thuốc cùng với bữa ăn nhằm làm tăng hấp thu thuốc vào máu.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Viêm họng, viêm amidan: uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần trong 10 ngày.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: uống 2 viên/ lần, ngày 2 lần trong 14 ngày.
Liều ở người bệnh suy thận: Không cần hiệu chỉnh nếu bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinine 50 - 80 ml/phút/1,73m2), khuyến cáo chỉ dùng tối đa 200mg/ lần, 2 lần/ ngày cho những bệnh nhân suy thận vừa (creatinine 30 - 49 ml/phút/1,73m2) và 200mg/ lần, 1 lần/ ngày cho người bệnh suy thận nặng (creatinine <30 ml/phút/1,73m2). Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối chưa xác định được liều phù hợp.
Liều ở bệnh nhân suy gan: Khuyến cáo không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và vừa. Chưa có thông tin về dược động học của cefditoren ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Người già: Không có khuyến cáo đặc biệt về liều nếu người bệnh có chức năng thận bình thường.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với cefditoren, các cephalosporin khác và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thiếu hụt carnitine hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn tới thiếu hụt carnitine trên lâm sàng.
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Giống như tất cả các loại thuốc khác, Cefriven 200 có thể có một số tác dụng phụ, mặc dù không phải xảy ra với tất cả mọi người.
Các tác dụng rất thường gặp:
Tiêu chảy (11-15%).
Các tác dụng phụ thường gặp:
Hệ thần kinh trung ương: đau đầu (2-3%).
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose máu (1-2%).
Tiêu hóa: Buồn nôn (4-6%), đau bụng (2%), chán ăn (1-2%), nôn (1%).
Sinh dục: Viêm âm đạo (3-6%).
Huyết học: Giảm hematocrit (2%).
Các tác dụng phụ hiếm gặp:
(Các tác dụng phụ này là hiếm gặp nhưng quan trọng hoặc đe dọa tính mạng)
Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, tăng nitơ phi protein máu, giảm calci máu, tăng thời gian đông máu, hồng ban cố định nhiễm sắc, nhiễm nấm, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, xuất huyết tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phương pháp xử trí một số ADR như sau:
Nếu có viêm đại tràng giả mạc hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile, thường phải ngừng kháng sinh. Có trường hợp chỉ cần ngừng kháng sinh là hết triệu chứng. Những trường hợp tiêu chảy vừa và nặng cần phải truyền dịch, điện giải, bổ sung protein, kháng sinh có tác dụng với Clostridium difficile (như metronidazol uống hoặc vancomycin). Trường hợp cần thiết phải phẫu thuật cắt đại tràng.
Nếu có quá mẫn do cefditoren, cần ngừng cefditoren và điều trị triệu chứng phù hợp.
Giảm tác dụng của prothrombin có thể xảy ra với những đối tượng có nguy cơ (người bệnh suy thận, suy gan, dinh dưỡng kém, sử dụng kháng sinh kéo dài, điều trị dài hạn với thuốc chống đông), những trường hợp này cần phải theo dõi thời gian đông máu và bổ sung vitamin K.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Nghiên cứu trên động vật không thấy các phản ứng bất lợi đối với thai nhi. Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được công bố. Ngoài ra giảm carnitine trong huyết tương ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai kỳ đã được báo cáo, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này. Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt quá nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Thuốc phân bố được vào sữa mẹ, vì vậy sử dụng thận trọng với những phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Cefriven 200 ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Cefriven 200 ở đâu?
Thuốc Cefriven 200 có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Cefriven 200 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 600.000 đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”