Thuốc Elthon chỉ định trong chữa trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn.
1. Thuốc Elthon là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Elthon
Itopride hydrochloride….. 50mg
- Tá dược: Lactose hydrate, tinh bột ngô, carmellose, acid silixic khan nhẹ, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titan oxid, sáp carnauba.
3. Dạng bào chế
4. Chỉ định
5. Cách dùng & Liều lượng
Dùng thuốc đường uống, uống trước bữa ăn
Liều dùng:
Liều uống thông thường cho người lớn là 150mg itopride hydroclorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
6. Chống chỉ định
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.
7. Tác dụng phụ
Tại thời điểm đánh giá lại:
Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp; 1,76%). Những tác dụng không mong muốn chính có bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%), đau bụng (8 trường hợp; 0,14%), táo bón (8 trường hợp; 0,14%), tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%), tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%).....
* Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
- Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi..., nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
- Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Những tác dụng không mong muốn khác:
- Phát ban, mẩn đỏ, ngứa
- Run rẩy
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
- Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt…..
8. Tương tác thuốc
Thuốc
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị
Cơ chế tác dụng và những yếu tố rủi ro
Những thuốc kháng cholinergic:
Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide,...
Triệu chứng:
Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ
dày - ruột của itoprid (tác dụng cholinergic)
Cơ chế:
Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
12. Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Quý khách có thể tham khảo thêm các sản phẩm cùng danh mục Tiêu hóa, gan mật tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Debridate, Daflon 500, Agimoti,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”