Thuốc Glypressin 1mg/5ml được chỉ định đối với những bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết hoặc hội chứng gan thận độ 1.
1. Thuốc Glypressin là thuốc gì?
Với thành phần Terlipressin acetat, thuốc Glypressin có tác dụng giảm áp lực tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch đơn được chỉ định điều trị đối với những bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết hoặc hội chứng gan thận độ 1
2. Thành phần thuốc Glypressin
Thành phần hoạt chất:
1 lọ chứa 1mg Terlipressin acetat, tương đương 0,86mg Terlipressin
Thành phần tá dược:
Mannitol (E421), acid hydrochloric. 1 ống dung môi chứa Natri chlorid, hydrochloric và nước cất pha tiêm.
1 lọ chứa 1mg Terlipressin acetat, tương đương 0,86mg Terlipressin
Thành phần tá dược:
Mannitol (E421), acid hydrochloric. 1 ống dung môi chứa Natri chlorid, hydrochloric và nước cất pha tiêm.
3. Dạng bào chế
Thuốc Glypressin được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch
4. Chỉ định
Thuốc Glypressin được chỉ định trong những trường hợp:
- Giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết
- Hội chứng gan thận độ 1, được chẩn đoán bởi sự suy giảm chức năng thận cấp tính tự phát, ở những bệnh nhân bị bệnh xơ gan cổ trướng nặng.
- Giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết
- Hội chứng gan thận độ 1, được chẩn đoán bởi sự suy giảm chức năng thận cấp tính tự phát, ở những bệnh nhân bị bệnh xơ gan cổ trướng nặng.
5. Cách dùng & Liều lượng
Đường dùng:
Thuốc dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch.
Cần pha thuốc với dung môi trước khi tiêm.
Việc pha và tiêm thuốc cần phải được thực hiện bởi người có chuyên môn và phải đảm bảo vô khuẩn.
Liều dùng:
Giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết:
Liều người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 2mg terlipressin acetat mỗi 4 giờ. Nên duy trì điều trị cho bệnh nhân đến khi kiểm soát được việc xuất huyết trong 24 giờ, có thể tối đa đến 48 giờ. Sau liều khởi đầu, cần điều chỉnh liều xuống còn 1mg terlipressin acetat tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ ở bệnh nhân có cân nặng <50 kg hoặc nếu có tác dụng phụ xảy ra. Công bố từ hội nghị Braveno lần thứ 15 đã khuyến cáo thời gian điều trị đến 5 ngày.
Hội chứng gan thận độ 1:
Tiêm tĩnh mạch với liều 3-4 mg terlipressin acetat trong mỗi 24 giờ được chia làm 3 hoặc 4 lần tiêm. Trong trường hợp không có bất kỳ sự suy giảm creatinin huyết tương sau 3 ngày điều trị, khuyến cáo nên ngưng điều trị với Glypressin. Trong những trường hợp khác, việc điều trị bằng Glypressin được tiếp tục cho đến khi ghi nhận được nồng độ creatinin huyết tương < 130 µmol/L hoặc creatinin huyết tương giảm ít nhất 30% so với giá trị được đo tại thời điểm chẩn đoán hội chứng gan thận. Thời gian điều trị bằng Glypressin trung bình chuẩn là 10 ngày.
Thuốc dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch.
Cần pha thuốc với dung môi trước khi tiêm.
Việc pha và tiêm thuốc cần phải được thực hiện bởi người có chuyên môn và phải đảm bảo vô khuẩn.
Liều dùng:
Giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết:
Liều người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 2mg terlipressin acetat mỗi 4 giờ. Nên duy trì điều trị cho bệnh nhân đến khi kiểm soát được việc xuất huyết trong 24 giờ, có thể tối đa đến 48 giờ. Sau liều khởi đầu, cần điều chỉnh liều xuống còn 1mg terlipressin acetat tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ ở bệnh nhân có cân nặng <50 kg hoặc nếu có tác dụng phụ xảy ra. Công bố từ hội nghị Braveno lần thứ 15 đã khuyến cáo thời gian điều trị đến 5 ngày.
Hội chứng gan thận độ 1:
Tiêm tĩnh mạch với liều 3-4 mg terlipressin acetat trong mỗi 24 giờ được chia làm 3 hoặc 4 lần tiêm. Trong trường hợp không có bất kỳ sự suy giảm creatinin huyết tương sau 3 ngày điều trị, khuyến cáo nên ngưng điều trị với Glypressin. Trong những trường hợp khác, việc điều trị bằng Glypressin được tiếp tục cho đến khi ghi nhận được nồng độ creatinin huyết tương < 130 µmol/L hoặc creatinin huyết tương giảm ít nhất 30% so với giá trị được đo tại thời điểm chẩn đoán hội chứng gan thận. Thời gian điều trị bằng Glypressin trung bình chuẩn là 10 ngày.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Glypressin với những bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần hay tá dược nào khác có trong thuốc.
Chống chỉ định với phụ nữ có thai.
Chống chỉ định với phụ nữ có thai.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc được báo cáo nhất trong các nghiên cứu lâm sàng (tần suất 1-10%) là da tái xanh, tăng huyết áp, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và nhức đầu. Tác dụng chống lợi tiểu và Glypressin có thể gây hạ natri huyết trừ khi cân bằng dịch được kiểm soát.
MedDRA
Phân loại hệ cơ quan
Thường gặp
( >=1/100 - <1/10)
Ít gặp
(>=1/1.000 - <1/100)
Hiếm gặp
(>=1/10.000 - <1/1.000)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hạ Natri huyết nếu không kiểm soát dịch
Rối loạn hệ thần kinh
Nhức đầu
Rối loạn tim
Nhịp tim chậm
Rung tâm nhĩ
Loạn nhịp ngoại tâm thu thất
Nhịp tim nhanh
Đau ngực
Nhồi máu cơ tim
Tràn dịch kèm phù phổi
Xoắn đỉnh
Suy tim
Rối loạn mạch
Co mạch ngoại biên
Thiếu máu ngoại biên
Mặt xanh xao
Tăng huyết áp
Thiếu máu ruột
Xanh tím ngoại biên
Chứng bốc hỏa
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Suy kiệt phổi
Suy hô hấp
Khó thở
Rối loạn tiêu hóa
Đau quặn bụng ngắn hạn
Tiêu chảy ngắn hạn
Buồn nôn ngắn hạn
Nôn ngắn hạn
Rối loạn da và mô dưới da
Hoại tử da
Thời kỳ mang thai, sản kỳ và chu sinh
Tăng trương lực tử cung
Giảm lưu lượng máu nuôi tử cunh
Rối loạn toàn thân và vị trí tiêm
Hoại tử nơi tiêm
MedDRA
Phân loại hệ cơ quan
Thường gặp
( >=1/100 - <1/10)
Ít gặp
(>=1/1.000 - <1/100)
Hiếm gặp
(>=1/10.000 - <1/1.000)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hạ Natri huyết nếu không kiểm soát dịch
Rối loạn hệ thần kinh
Nhức đầu
Rối loạn tim
Nhịp tim chậm
Rung tâm nhĩ
Loạn nhịp ngoại tâm thu thất
Nhịp tim nhanh
Đau ngực
Nhồi máu cơ tim
Tràn dịch kèm phù phổi
Xoắn đỉnh
Suy tim
Rối loạn mạch
Co mạch ngoại biên
Thiếu máu ngoại biên
Mặt xanh xao
Tăng huyết áp
Thiếu máu ruột
Xanh tím ngoại biên
Chứng bốc hỏa
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Suy kiệt phổi
Suy hô hấp
Khó thở
Rối loạn tiêu hóa
Đau quặn bụng ngắn hạn
Tiêu chảy ngắn hạn
Buồn nôn ngắn hạn
Nôn ngắn hạn
Rối loạn da và mô dưới da
Hoại tử da
Thời kỳ mang thai, sản kỳ và chu sinh
Tăng trương lực tử cung
Giảm lưu lượng máu nuôi tử cunh
Rối loạn toàn thân và vị trí tiêm
Hoại tử nơi tiêm
8. Tương tác thuốc.
Glypressin làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta không chọn lọc trên tĩnh mạch cửa. Khi dùng đồng thời với các thuốc đã được biết gây ra nhịp tim chậm (như propofol, sufentanil) có thể làm chậm nhịp tim hơn và giảm cung lượng tim. Các tác động này gây ra bởi sự ức chế có phản xạ hoạt tính tim thông qua thần kinh phế vị do huyết áp tăng cao.
9. Quá liều
Không nên sử dụng quá liều khuyến cáo ( 2mg Terlipressin acetat hoặc 1,7mg Terlipressin/4 giờ) vì nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng phụ thuộc liều dùng. Tăng huyết áp ở bệnh nhân đã biết cao huyết áp có thể kiểm soát bằng 150mcg clonidin tiêm tĩnh mạch. Chứng nhịp tim chậm cần trị liệu nên được điều trị bằng atropin
10. Cảnh báo và thận trọng
Huyết áp, nhịp tim và cân bằng dịch cần được theo dõi liên tục trong thời gian điều trị. Để tránh hoại tử khu trú tại vị trí tiêm, phải tiêm tĩnh mạch.
Cần thận trọng khi điều trị bằng Glypressin ở các bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc đã ghi nhận có bệnh tim.
Không nên dùng Glypressin ở những bệnh nhân bị sốc nhiễm trùng có cung lượng tim thấp. Trẻ em và người cao tuổi: Nên thận trọng đặc biệt khi điều trị ở trẻ em và người cao tuổi, vì kinh nghiệm ở nhóm người này còn hạn chế. Chưa có dữ liệu liên quan đến liều khuyến cáo ở những nhóm đối tượng đặc biệt này. Trong Glypressin chứa 1,33 mmol (hoặc 30,7 mg) natri mỗi ống. Cần được xem xét ở những bệnh nhân đang phải kiểm soát natri trong chế độ ăn.
Cần thận trọng khi điều trị bằng Glypressin ở các bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc đã ghi nhận có bệnh tim.
Không nên dùng Glypressin ở những bệnh nhân bị sốc nhiễm trùng có cung lượng tim thấp. Trẻ em và người cao tuổi: Nên thận trọng đặc biệt khi điều trị ở trẻ em và người cao tuổi, vì kinh nghiệm ở nhóm người này còn hạn chế. Chưa có dữ liệu liên quan đến liều khuyến cáo ở những nhóm đối tượng đặc biệt này. Trong Glypressin chứa 1,33 mmol (hoặc 30,7 mg) natri mỗi ống. Cần được xem xét ở những bệnh nhân đang phải kiểm soát natri trong chế độ ăn.
11. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chống chỉ định điều trị bằng Glypressin khi mang thai (xem mục chống chỉ định). Thuốc Glypressin cho thấy gây ra tình trạng co thắt tử cung và tăng áp lực trong tử cung ở giai đoạn đầu thai kỳ và có thể làm giảm lưu lượng máu tử cung. Glypressin có thể gây ra tác dụng có hại cho phụ nữ mang thai và phôi thai. Sảy thai tự động và dị dạng được ghi nhận trên thỏ sau khi điều trị với terlipressin.
Phụ nữ đang cho con bú:
Không biết Glypressin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết của Terlipressin vào sữa. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ đang bú mẹ. Quyết định việc tiếp tục/ngừng cho con bú hoặc tiếp tục/ngừng sử dụng Glypressin nên tính đến lợi ích của việc bú mẹ của trẻ và lợi ích của liệu pháp terlipressin đối với người mẹ.
Chống chỉ định điều trị bằng Glypressin khi mang thai (xem mục chống chỉ định). Thuốc Glypressin cho thấy gây ra tình trạng co thắt tử cung và tăng áp lực trong tử cung ở giai đoạn đầu thai kỳ và có thể làm giảm lưu lượng máu tử cung. Glypressin có thể gây ra tác dụng có hại cho phụ nữ mang thai và phôi thai. Sảy thai tự động và dị dạng được ghi nhận trên thỏ sau khi điều trị với terlipressin.
Phụ nữ đang cho con bú:
Không biết Glypressin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết của Terlipressin vào sữa. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ đang bú mẹ. Quyết định việc tiếp tục/ngừng cho con bú hoặc tiếp tục/ngừng sử dụng Glypressin nên tính đến lợi ích của việc bú mẹ của trẻ và lợi ích của liệu pháp terlipressin đối với người mẹ.
12. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu được thiết lập về tác động của thuốc Glypressin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Glypressin ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Glypressin quá hạn ghi trên bao bì.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Glypressin quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Glypressin ở đâu?
Hiện nay, thuốc Glypressin là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Glypressin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng ___ VNĐ/lọ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục Tiêu hóa, gan mật có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Agimoti, Imurel, Avarino,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục Tiêu hóa, gan mật có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Agimoti, Imurel, Avarino,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”