1. Thuốc Magrax - F là thuốc gì?
Magrax-F được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, với thành phần chính Etoricoxib, là thuốc dùng để điều trị cơn gout cấp.
2. Thành phần thuốc Magrax - F
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
Etoricoxib ........ 120 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, povidon, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnes stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu green mint, màu sunset yellow, màu brilliant blue... vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nén dài bao phim.
4. Chỉ định
Cơn gout cấp.
5. Liều dùng
Cơn gout cấp: 120 mg/ ngày. Liều 120 mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp và không được dùng quá 8 ngày.
Bệnh nhân suy gan: Liều uống tối đa ở bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh: 5 -6 điểm)
là 60 mg một lần/ ngày. Bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh: 7 -9 điểm) là 60 mg mỗi 2 ngày hoặc 30 mg/ ngày. Không nên sử dụng etoricoxib ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh: ≥ 10 điểm).
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Suy thận nặng (CICr < 30 mL/ phút).
Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng aspirin hoặc NSAIDs.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Viêm bàng quang.
Suy gan từ nhẹ đến nặng.
Suy tim.
Viêm ruột.
7. Tác dụng phụ
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI
SỬ DỤNG)
Nhiễm khuẩn
Không thường gặp: Viêm dạ dày - ruột, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phủ mạch, phần ứng phần vệ.
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp: Phù/ ứ dịch
Không thường gặp: Tăng hoặc giảm ngon miệng, tăng cân.
Tâm thần kinh
Không thường gặp: Lo lắng, trầm cảm.
Rất hiếm gặp: Lẫn lộn, ảo giác.
Hệ thần kinh
Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
Không thường gặp: Loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà.
Mắt
Không thường gặp: Nhìn mờ.
Tai và mê đạo
Không thường gặp: Ù tai.
Tim mạch
Không thường gặp: Suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, nhồi máu cơ tim.
Mạch
Thường gặp: Tăng huyết áp.
Không thường gặp: Đỗ bừng, tai biến mạch não.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio - INR). Cần kiểm soát chặt chế giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc chất tương tự.
Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.
Methotrexat: Cần giám sát độc tính của methotrexat khí sử dụng đồng thời etoricoxib với liếu lớn hơn 90 mg hàng ngày và methotrexat.
Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo cáo thửa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
9. Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu, suy thận, xơ gan, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, có nguy cơ phù, người lớn tuổi, bệnh nhân mất nước, tăng lipid màu, đái tháo đường.
Khi dùng liều cao 120mg/ ngày, không được dùng quá 8 ngày.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các NSAIDs, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng etoricoxib ở liếu hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Uthi: Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tầng nồng độ lithi huyết tương.
Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng etoricoxb.
Các thuốc uống tránh thụ thai: Điều trị bằng etoricoxib liều 120 mg vớt một thuốc tránh
thụ thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindron trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC ở trạng thái ổn định của EE lên
50 - 60%.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Giống như các thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin khác đã biết, cần tránh sử dụng etoricoxib ở những phụ nữ mang thai muộn vì có thể gây ra đóng ống động mạch sớm. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng etoricoxib trong 2 quý đầu mang thai nếu lợi ích mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy thuộc vào tấm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Magrax - F lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin cụ thể.
12. Quá liều
Chưa có báo cáo quá liều etoricoxib.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, dùng liều duy nhất 500mg và liều lặp lại 150mg/ ngày trong 21 ngày không có dấu hiệu độc tính.
Trường hợp quá liều thuốc, nên tiến hành các biện pháp điều trị thông thường như loại bỏ thuốc chưa hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.
Thẩm phân máu không loại bỏ được etoricoxib. Chưa rõ tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Magrax - F ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Magrax - F quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Magrax - F ở đâu?
Hiện nay, Magrax - F là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Magrax - F trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”