Thuốc Xatral chỉ định điều trị triệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền liệt, bí tiểu cấp.
1. Thuốc Xatral là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Xatral
Alfuzosin hydrochloride…… 10 mg
- Thành phần tá dược: hypromellose, hydrogenated castor oil, ethyl cellulose, yellow iron oxide, colloidal hydrated silica, magnesium stearate, mannitol, povidone, microcrystalline cellulose
3. Dạng bào chế
4. Chỉ định
- Xatral 10mg cũng được sử dụng như một điều trị phụ trợ trong trường hợp bí tiểu cấp phải đặt ống thông tiểu do phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
5. Cách dùng & Liều lượng
Phải nuốt 1 viên xatral với một ly nước . Không được cắn, nhai, dập nát ,hoặc nghiền thành bột.
Nếu bạn cảm thấy rằng tác dụng của Xatral 10mg , viên nén thích phóng kéo dài là quá mạnh hoặc quá yếu , hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.
Nếu bạn quên dùng Xatral 10mg, viên nén phóng thích kéo dài không được tăng gấp đôi liều chỉ định để bù lại liều đã quên dùng.
Liều dùng:
Liều dùng thông thường:
- Điều trị triệu chứng: uống 1 viên/ngày, ngay sau bữa ăn tối.
- Điều trị phụ trợ: uống 1 viên/ngày trong 3-4 ngày , nghĩa là điều trị với Xatral 10mg từ ngày đầu đặt ống thông tiểu , từ 2-3 ngày trong thời gian đặt ống và 1 ngày sau khi rút ống thông tiểu.
6. Chống chỉ định
- Dị ứng với alfuzosin và/ hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Hạ huyết áp tư thế ( cảm giác chóng mặt thường xuyên xuất hiện khi thay đổi từ tư thế đang nằm sang đứng dậy)
- Suy chức năng gan ( suy gan)
- Suy chức năng thận nặng ( đô thanh thải creatinin < 30 ml/ phút)
- Phối hợp với các thuốc có khả năng ức chế CYP 3A4 ( có ritonavir)
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng thường gặp như:
+ Choáng váng, chóng mặt, khó chịu, đau đầu
+ Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng
+ Cảm giác mệt mỏi, suy nhược
Các tác dụng ít gặp:
+ Cảm giác chóng mặt, ngủ gà
+ Hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng
+ Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, ngất
+ Tiêu chảy, khô miệng
+ Nghẹt mũi
+ Dị ứng da như sẩn, hoặc ngứa
+ Đỏ mặt, phù, đau ngực
Các tác dụng rất hiếm gặp:
+ Đau thắt ngực ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành
+ Nổi mày đay, phù mạch
Các tác dụng không rõ tần suất xuất hiện:
+ Tổn thương tế bào gan, viêm gan ứ mật.
+ Cương đau dương vật kéo dài
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào bạn gặp phải khi sử dụng thuốc, mà không được nêu ra trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này .
8. Tương tác thuốc
Chống chỉ định kết hợp thuốc với:
+ Ritonavir: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
Kết hợp thuốc không khuyên dùng:
+ Các thuốc chẹn alpha trị cao huyết áp (prazosin, trimazosin, urapidil): làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Nguy cơ làm nặng thêm hạ huyết áp tư thế.
+ Ketoconazole, itraconazole: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
+ Clarithromycin, erythromycin: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
Kết hợp thuốc cần thận trọng:
+ Các thuốc ức chế Phosphodiesterase type 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế, nhất là ở người già.
Điều trị nên bắt đầu với liều khuyến cáo thấp nhất và điều chỉnh liều từ từ nếu cần thiết.
Kết hợp thuốc cần cân nhắc:
+ Các thuốc điều trị cao huyết áp ngoại trừ thuốc chẹn alpha: làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
+ Nitrates, nitrites và các thuốc liên quan (isosorbide dinitrate, isosorbide, linsidomine, molsidomine, nicorandil, nitroglycerin): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt là hạ áp tư thế.
9. Thận trọng khi sử dụng
Đối với bệnh nhân có bệnh mạch vành, không nên chỉ định dùng đơn độc alfuzosin. Cần được tiếp tục điều trị đặc hiệu suy mạch vành. Trong trường hợp đau thắt ngực nặng hơn hoặc tái phát, nên ngưng dùng alfuzosin.
Bệnh nhân cần được thông báo là phải nuốt trọn viên thuốc.
Không được cắn, nhai, dập nát hoặc nghiền thành bột. Những động tác này sẽ làm cho sự phóng thích và hấp thu thuốc không phù hợp và, do đó, các tác dụng không mong muốn có thể khởi phát sớm hơn.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
12. Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi trên vỏ thuốc
Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải của gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ loại thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
13. Mua thuốc ở đâu?
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục Tiết niệu, sinh dục có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Sadetab, Fluomizin, Carduran,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”