Thuốc Zebacef chỉ định trong điều trị viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, nhiễm khuẩn da…
1. Thuốc Zebacef là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Zebacef
Cefdinir……………125mg
- Tá dược: Acid citric khan, natri citrat dihydrat, natri benzoat, xanthan gum, guar gum ( guar gallaktomanman), silica keo hydrat ( Syloid 244 FB) , magnesi stearat, hương dâu ( 501098), hương kem ( 50673), sucrose
3. Dạng bào chế
4. Chỉ định
Khi đã có thông tin nuôi cấy và tính nhạy cảm, nên xem xét lại để lựa chọn kháng sinh phù hợp. Trong trường hợp không có các thông tin này, mô hình nhạy cảm và dịch tễ học tại địa phương có thể dùng để tham khảo cho phác đồ điều trị theo kinh nghiệm.
Cefdinir được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp được liệt kê dưới đây
Trẻ em
Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh Beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae ( chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis( bao gồm các chủng sinh Beta-lactamase)
Viêm họng hoặc viêm amidan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
Lưu ý: Cefdinir có hiệu quả trong việc diệt S.pyogenes khỏi vòm họng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu về việc sử dụng cefdinir để phòng ngừa sốt thấp khớp sau viêm họng hoặc viêm amidan do S.pyogenes. Chỉ có tiêm bắp penicillin đã được chứng minh là có hiệu quả để phòng ngừa sốt thấp khớp.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus ( bao gồm các chủng sinh Beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
5. Cách dùng & Liều lượng
Dùng đường uống. có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Hướng dẫn pha hỗn dịch:
- Rót nước đun sôi để nguội đến nửa vạch trên lọ và lắc đều
- Đợi khoảng 5 phút để có được sự phân tán đồng nhất.
- Thêm nước đến vạch và lắc lần nữa.
- Sau khi pha, hỗn dịch có thể lưu trữ trong 10 ngày ở nhiệt độ dưới 25 độ C
- Lắc đều hỗn dịch trước khi sử dụng.
Liều dùng:
Liều lượng khuyến cáo và thời gian điều trị cho bệnh nhân là trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi được mô tả ở bảng dưới đây; tổng liều hàng ngày cho tất cả các nhiễm khuẩn là 14mg/kg, tối đa lên đến 600mg mỗi ngày. Liều hàng ngày sử dụng 1 lần trong 10 ngày có hiệu quả như liều được chia thành 2 lần/ngày. Việc dùng thuốc 1 lần trong ngày chưa được nghiên cứu ở nhiễm khuẩn da, do đó, cefdinir phải được dùng 2 lần trong ngày ở trường hợp nhiễm khuẩn này. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Bảng chia liều dùng cho bệnh nhân nhi từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi
- Đợt cấp tính của viêm tai giữa: 7mg/ kg trong mỗi 12 giờ x 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg liều duy nhất trong ngày x 10 ngày
- Đợt cấp tính của viêm xoang hàm trên: 7mg/ kg trong mỗi 12 giờ x 10 ngày hoặc 14mg/ kg liều duy nhất trong ngày x 10 ngày
- Viêm họng/ viêm amidan: 7mg/ kg trong mỗi 12 giờ x 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg liều duy nhất trong ngày x 10 ngày
- Nhiễm trùng da không biến chứng: 7mg/ kg trong mỗi 12 giờ x 10 ngày
Liều dùng Zebacef cho trẻ theo cân nặng cho bệnh nhân nhi:
+ Trẻ 9kg: uống 2,5ml/lần ngày 2 lần cách nhau 12 giờ hoặc 5ml liều duy nhất trong ngày.
+ Trẻ 18kg: uống 5ml/lần ngày 2 lần cách nhau 12 giờ hoặc 10ml liều duy nhất trong ngày.
+ Trẻ 27kg: uống 7,5ml/lần ngày 2 lần cách nhau 12 giờ hoặc 15ml liều duy nhất trong ngày.
+ Trẻ 36kg: uống 10ml/lần ngày 2 lần cách nhau 12 giờ hoặc 20ml liều duy nhất trong ngày.
+ Trẻ >43kg: 12ml/lần ngày 2 lần cách nhau 12 giờ hoặc 24ml liều duy nhất trong ngày.
Với bệnh nhân nhi có cân nặng trên 43kg liều tối đa trong ngày là 600mg
Bệnh nhân suy thận
Đối với bệnh nhân nhi có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút/1,73m2 liều cefdinir là 7mg/kg ( tối đa 300mg) mỗi ngày một lần
Bệnh nhân lọc máu
Lọc máu loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể. Ở những bệnh nhân duy trì lọc máu mạn tính, liều khởi đầu được khuyến cáo là 7mg/kg/ngày ở trẻ em. Tại thời điểm kết thúc một đợt lọc máu nên dùng một liều bổ sung cefdinir 7mg/kg ở trẻ em. Sau đó, các liều tiếp theo (7mg/kg) được dùng mỗi ngày
6. Chống chỉ định
7. Tác dụng phụ
Ở Mỹ, các tác dụng phụ sau đây được cho là có thể hoặc chắc chắn liên quan đến cefdinir trong các thử nghiệm lâm sàng đa liều (N=1783, trong đó có 977 nam và 806 nữ)
- Tỷ lệ mắc >= 1%
Phát ban : 3%
Nôn :1%
- Tỷ lệ mắc từ 0,1%-1%
Đau bụng :0,8%
Giảm bạch cầu: 0,3%
Nấm âm đạo: 0,3% ở nữ
Viêm âm đạo: 0,3% ở nữ
Phân bất thường :0,2%
Chứng khó tiêu :0,2%
Chứng tăng động :0,2%
AST tăng 0,2%
Ban dát sần :0,2%
Buồn nôn :0,2%
Ghi nhận tác dụng không mong muốn sau khi lưu hành
Đã ghi nhận trong quá trình lưu hành những phản ứng có hại sau đây và sự thay đổi kết quả xét nghiệm, bất luận có hay không liên quan đến cefdinir, từ khi có phê duyệt ở Nhật Bản vào năm 1991 : sốc, sốc phản vệ (hiếm khi tử vong), phù mặt và thanh quản, cảm giác nghẹt thở, phản ứng giống như bệnh huyết thanh, viêm kết mạc, viêm miệng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da bong vảy, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, viêm gan cấp, ứ mật, viêm gan ác tính, suy gan, vàng da, tăng amylase, viêm ruột cấp, tiêu chảy ra máu, viêm đại tràng xuất huyết, đại tiện phân đen, viêm đại tràng giá mạc, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tản huyết, suy hô hấp cấp tính, cơn hen, viêm phổi do thuốc, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm phổi kẽ vô căn, sốt , suy thận cấp, viêm thận, xu hướng xuất huyết, rối loạn đông máu, đông máu nội mạch lan tỏa, xuất huyết đường tiêu hóa trên, loét dạ dày, tắc ruột, mất ý thức, viêm mạch dị ứng, có thể tương tác cefdinir-diclofenac, suy tim, đau ngực, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, cử động vô thức và tiêu cơ vân
Các tác dụng không mong muốn của nhóm cephalosporin
Đã ghi nhận các tác dụng không mong muốn và sự thay đổi kết quả xét nghiệm khi sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin nói chung: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, xét nghiệm glucose niệu dương tính giả, giảm bạch cầu trung tính, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi và mất bạch cầu hạt. Các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể bắt đầu trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.
Một số cephalosporin có liên quan đến việc kích hoạt các cơn động kinh, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận khi không giảm liều. Nếu co giật liên quan đến điều trị bằng thuốc xảy ra, nên ngừng thuốc. Có thể phải điều trị chống co giật nếu cần
8. Tương tác thuốc
Probenecid
Như các kháng sinh Beta-lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết cefdinir qua thận, dẫn đến tăng gấp đôi AUC, tăng 54% nồng độ cefdinir trong huyết tương và kéo dài 50% T1/2
Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường sắt
Dùng đồng thời cefdinir với chế phẩm có chứa 60mg nguyên tố sắt (FeSO4) hay chế phẩm vitamin có bổ sung 10mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu 80% hay 31%, tương ứng. Nếu cần phải bổ sung sắt trong khi dùng cefdinir, nên uống cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung sắt.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thức ăn giàu sắt đến sự hấp thụ cefdinir
Sử dụng đồng thời thức ăn công thức có tăng cường chất sắt cho trẻ sơ sinh (2,2mg nguyên tố sắt/177,42ml) không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cefdinir. Vì vậy cefdinir có thể dùng cùng với thức ăn công thức có tăng cường chất sắt ở trẻ sơ sinh.
Đã ghi nhận hiện tượng phân màu đỏ khi sử dụng cefdinir. Trong rất nhiều trường hợp như vậy, bệnh nhân cũng được dùng cùng các chế phẩm chứa sắt. Màu đỏ là do phức hợp không thể hấp thụ của cefdinir hoặc các chất phân hủy và sắt hình thành trong đường tiêu hóa.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ sơ sinh và trẻ < 6 tháng tuổi.
- Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ cho con bú: Sau khi dùng liều 600mg duy nhất , không phát hiện cefdinir trong sữa mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Sau khi pha, hỗn dịch có thể lưu trữ trong 10 ngày ở nhiệt độ dưới 25 độ C
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Quý khách có thể tham khảo thêm danh mục sản phẩm Kháng sinh, kháng virus, kháng nấm tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Acyacy 800, Agi- Ery 500, Hepatymo,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”