Tinfocold trị ho khan và ho kích thích ở người lớn và trẻ em, đặc biệt là ho vào lúc chiều tối và ban đêm.
1. Thuốc Tinfocold là thuốc gì?
Thuốc Tinfocold có tác dụng điều trị các triệu chứng như ho khan và ho kích thích ở người lớn và trẻ em, đặc biệt là ho vào lúc chiều tối và ban đêm.
2. Thành phần thuốc Tinfocold
Hoạt chất: Mỗi 10ml siro chứa:
Oxomemazin………………….3.3mg
Guaifenesin……………………66.6mg
Tá dược vừa đủ.......................10ml
(Tá dược vừa đủ: Acid citric khan, natri citrat, natri benzoat, dung dịch sorbitol 70%, saccarose, hương caramel, màu brown HT, nước tinh khiết)
3. Dạng bào chế:
Siro thuốc có màu nâu, có hương caramel, vị ngọt hơi đắng.
4. Chỉ định
Thuốc Tinfocold điều trị các triệu chứng ho khan và ho kích thích ở người lớn và trẻ em, đặc biệt là ho vào lúc chiều tối và ban đêm.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Người lớn và trẻ em trên 40kg (12 tuổi): Mỗi lần 10ml, ngày 4 lần.
Trẻ em: Liều dùng hàng ngày tùy thuộc vào cân nặng của trẻ em (1ml siro cho mỗi cân nặng mỗi ngày), hoặc là:
Trẻ từ 13kg - 20kg (tức từ 2 đến 6 tuổi): 5ml mỗi lần, ngày từ 2 đến 3 lần.
Trẻ từ 20kg - 30kg (tức từ 6 đến 10 tuổi): 10ml mỗi lần, ngày từ 2 đến 3 lần
Trẻ từ 30kg - 40kg (tức từ 10 đến 12 tuổi): 10ml mỗi lần, ngày từ 3 đến 4 lần
Trong trường hợp cần thiết, liều dùng có thể lặp lại với khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Thời gian điều trị:
Điều trị ngắn ngày, nên sử dụng thuốc vào buổi tối, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
6. Chống chỉ định
Không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với thành phần nào của thuốc nhất là các thuốc kháng histamin
- Do oxomemazin (cũng như các loại thuốc ho khác), chống chỉ định trong các trường hợp:
+ Trẻ em dưới 2 tuổi
+ Tiền sử chứng mất bạch cầu hạt trong máu
+ Có tiền sử hoặc nguy cơ tăng nhãn áp do glaucoma góc đóng
+ Chứng khó tiểu do bệnh tuyến tiền liệt hay do các bệnh khác.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Tác dụng không mong muốn của oxomemazin có thể liên quan đến liều dùng hoặc không:
Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương:
- Buồn ngủ, ngủ gật thường gặp khi bắt đầu điều trị
- Tác dụng kháng cholinergic: Tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, rối loạn điều tiết, đánh trống ngực, táo bón, bí tiểu.
- Hạ huyết áp thế đứng
- Mất thăng bằng, chóng mặt, lú lẫn, thường gặp ở người cao tuổi
- Mất phối hợp động tác, run
- Rối loạn thần kinh, ảo giác
- Hiếm gặp: Kích động, lo lắng, mất ngủ
Tác dụng không mong muốn trên da và mô dưới da:
- Phát ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mày đay, phù Quincke
- Phù, hiếm gặp phù mạch
- Sốc phản vệ
- Tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Tác dụng không mong muốn trên huyết học:
- Giảm bạch cầu, giảm hoặc mất bạch cầu hạt
- Giảm tiểu cầu
- Thiếu máu, tan máu.
Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Thuốc làm giảm ngưỡng động kinh:
- Oxomemazin làm hạ thấp ngưỡng động kinh nên cần xem xét khi phối hợp với các thuốc chống động kinh co giật, điển hình như: Thuốc chống trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc), thuốc an thần (phenothiazin và butyrophenon), mefloquin, chloropion, tramadol.
- Sử dụng cùng với atropin: Làm tăng tác dụng atropinic, tăng tác dụng không mong muốn như bí tiểu, tăng nhãn áp cấp, táo bón, khô miệng…các loại thuốc tác dụng tương tự như atropin như thuốc chống trầm cảm imipramine, đa số các thuốc kháng histamin H1, thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramide, thuốc an thần kinh phenothiazin và clozapine)
- Thuốc an thần: Làm giảm tác dụng lên hệ thần kinh trung ương của các thuốc an thần và làm giảm tỉnh táo: Các dẫn xuất của morphin (dẫn xuất giảm đau, giảm ho và dẫn chất thay thế morphin), thuốc an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc giảm âu lo, gây ngủ khác benzodiazepin, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1, baclofen và thalidomide.
Tương tác đối kháng:
- Đối kháng với thuốc chủ vận dopamin, ngoại trừ thuốc sử dụng trong bệnh Parkinson (cabergoline, quinagolide).
Tương tác hiệp đồng:
- Tăng tác dụng lên hệ thần kinh trung ương của thuốc kháng histamin H1
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Đặc biệt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc kháng acid, bảo vệ niêm mạc dạ dày, than hoạt tính: Làm giảm hấp thu của thuốc. Do đó cần sử dụng các thuốc này cách siro tinfocold khoảng 2 giờ trở lên.
- Thuốc hạ huyết áp: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng
- Thuốc chẹn beta giao cảm: Tăng tác dụng giãn mạch và nguy cơ hạ huyết áp đặc biệt là nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc chẹn beta giao cảm trong điều trị suy tim: Tăng tác dụng giãn mạch và nguy cơ hạ huyết áp đặc biệt là nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Nitrat và dẫn xuất: Tăng nguy cơ hạ huyết áp đặc biệt là nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tinfocold
Thận trọng đặc biệt:
Không nên sử dụng thuốc này trong trường hợp ho có đờm. Vì trong trường hợp này ho là yếu tố tự nhiên để làm thông thoáng đường hô hấp.
Không nên phối hợp một loại thuốc làm loãng đờm trị bệnh dịch tiết phế quản (như thuốc long đờm hay thuốc tiêu chất nhầy)
Nếu trường hợp ho kéo dài khi sử dụng thuốc, không nên tăng liều, nên tham vấn bác sĩ.
Thận trọng:
Trong trường hợp động kinh: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc kháng histamin này vì thuốc có thể làm hạ thấp ngưỡng động kinh.
Thận trọng khi sử dụng với người cao tuổi do:
Có thể dẫn đến hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt hay mất ngủ
Có thể dẫn đến táo bón mãn tính
Có thể gặp u tiền liệt tuyến
Thận trọng khi sử dụng cho người có bệnh lý tim mạch, do có thể ảnh hưởng lên nhịp tim, và huyết áp của dẫn xuất phenothiazin như oxomemazin
Trong trường hợp bệnh nhân suy gan và suy thận, cần phải thận trọng vì nguy cơ tích lũy thuốc.
Đối với trẻ em: Thận trọng trong trường hợp bị hen suyễn hay bị trào ngược dạ dày thực quản.
Sử dụng rượu hoặc đồ uống có cồn có thể làm giảm hiệu quả điều trị
Thận trọng với nguy cơ làm tăng nhạy cảm với ánh sáng của oxomemazin.
Thận trọng phối hợp siro tinfocold với các thuốc an thần.
Thận trọng đối với tá dược:
Do chế phẩm có chứa sorbitol, bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Trong trường hợp có bệnh tiểu đường hay kiêng đường, chú ý đến hàm lượng saccarose
Lưu ý: Siro có thể đục do một vài tá dược nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc, lắc kỹ trước khi dùng.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Sử dụng ở phụ nữ có thai: Chưa có dấu hiệu nghiên cứu đầy đủ trên động vật khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Các dữ liệu trên người chưa đầy đủ để đánh giá độc tính của oxomemazin khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, với các thuốc đối kháng acetylcholin nói chung, khi sử dụng kéo dài cho phụ nữ mang thai có thể gây ra ảnh hưởng đến thai nhi như tắc ruột cơ học, rối loạn thần kinh…Vì vậy, trong ba tháng đầu thai kỳ, không nên sử dụng thuốc này trừ khi có ý kiến của bác sĩ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, hãy nhanh chóng đến tham vấn bác sĩ, vì chỉ có bác sĩ mới quyết định được liều lượng thích hợp trong trường hợp này. Sau 3 tháng đầu của thai kỳ, không nên sử dụng thuốc nhưng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc, theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của thai nhi và không bao giờ dùng quá liều chỉ định và thời gian điều trị.
Sử dụng cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú, không nên sử dụng thuốc này trừ khi có ý kiến bác sĩ. Chưa có nghiên cứu về oxomemazin có được bài tiết vào sữa mẹ không. Tuy nhiên các nhóm thuốc phenothiazine có thể gây tác dụng an thần và có thể gây ngừng thở ở trẻ sơ sinh, do đó không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có tác dụng không mong muốn chóng mặt, buồn ngủ, ảo giác, ngủ gật, nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Hoạt động này sẽ tác động mạnh thêm khi dùng các thức uống và các thuốc có chứa cồn.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Tinfocold ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Tinfocold ở đâu?
Thuốc Tinfocold có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc trên Tinfocold thị trường hiện nay dao động trong khoảng 45.000 - 60.000 đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”