Tobrex chỉ định trong điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm.
1. Thuốc Tobrex là thuốc gì?
Với thành phần Tobramycin, thuốc Tobrex có tác dụng kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng nhanh, là một kháng sinh tại chỗ được chỉ định để điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm. Khi dùng thuốc nên theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ một cách thích đáng.
2. Thành phần thuốc Tobrex
Thành phần hoạt chất:
Mỗi mL chứa Tobramycin 3mg
Mỗi lọ 5mL chứa Tobramycin 15mg
Thành phần tá dược:
Chất bảo quản: Benzalkinium clorid 0,01% (0,1 mg/ml)
Boric acid, natri sulfat khan, natri clorid, tyloxapol. natri hydroxid và/hoặc acid sulfuric ( để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Thuốc Tobrex được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt. Dung dịch vô khuẩn, trong suốt, không màu đến màu vàng nhạt hoặc nâu nhạt, pH 7,0 - 7,8, nồng độ thẩm thấu 260 - 325 mOsm/kg..
4. Chỉ định
- Dung dịch nhỏ mắt Tobrex có chứa tobramycin, một kháng sinh nhóm aminoglycosid tan trong nước có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn gram âm và gram dương gây ra các bệnh ở mắt.
- Dung dịch nhỏ mắt Tobrex là một kháng sinh tại chỗ được chỉ định điều trị trong những trường hợp nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm. Khi dùng dung dịch nhỏ mắt Tobrex, nên theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ một cách thích đáng. Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy tobramycin an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
- Chỉ dùng để nhỏ mắt.
- Đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng. Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần bỏ đi trước khi dùng thuốc.
- Nên ấn ống lệ-mũi hoặc nhắm nhẹ mắt lại sau khi nhỏ thuốc. Việc này sẽ hạn chế sự hấp thụ thuốc toàn thân qua mắt và giúp giảm tối đa các phản ứng bất lợi toàn thân.
- Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất là 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt cần phải được dùng sau cùng
- Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dụng dịch thuốc, bạn cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi:
- Đối với những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình nhỏ 1 đến 2 giọt vào túi kết mạc mỗi 4 giờ 1 lần trong thời gian 7 ngày.
- Đối với những bệnh nhiễm khuẩn mức độ nặng hơn, nhỏ 2 giọt mỗi giờ. Sau khi bệnh cải thiện, có thể giảm liều.
Dung dịch nhỏ mắt Tobrex có thể được dùng kết hợp với thuốc mỡ tra mắt Tobrex.
Trẻ em:
Dung dịch thuốc nhỏ mắt Tobrex có thể được dùng cho trẻ em (lớn hơn hoặc bằng 1 tuổi) với cùng mức liều giống với người lớn. Hiện nay thông tin về việc sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 1 tuổi còn hạn chế Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Suy thận:
Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc nhỏ mắt Tobrex ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan:
Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc nhỏ mắt Tobrex ở bệnh nhân suy gan.
Người cao tuổi:
Nhìn chung không thấy có sự khác biệt về tính an toàn hoặc hiệu quả trên lâm sàng giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân người lớn khác.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Tobrex với những bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần hay tá dược nào khác có trong thuốc.
7. Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với thuốc nhỏ mắt Tobrex và được phân loại theo các quy ước sau: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (21/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ thống cơ quan
Phản ứng bất lợi
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Ít gặp: quá mẫn
Rối loạn hệ thống thần kinh
Ít gặp: đau đầu
Rối loạn tại mắt
Thường gặp: khó chịu ở mắt, xung huyết mắt.
Ít gặp: viêm giác mạc, trợt giác mạc, giảm thị lực, nhìn mờ, ban đỏ mi mắt, phù kết mạc, phù mi mắt, đau mắt, khô mắt, ngứa mắt, tăng tiết nước mắt.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: mày đay, viêm da, rụng lông mi, bạch bì, ngứa, khô da.
Các phản ứng bất lợi khác được xác định từ các giám sát sau khi lưu hành được liệt kê sau đây. Không thể ước tính tần suất từ những dữ liệu có sẵn.
Phân loại hệ thống cơ quan
Phản ứng bất lợi
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Phản ứng phản vệ
Rối loạn tại mắt
Dị ứng tại mắt, kích ứng mắt, ngứa mi mắt.
Rối loạn da và mô dưới da
Hội chứng Stevens-Johnson hồng ban đa dạng, phát ban.
8. Tương tác thuốc
Không có các tương tác liên quan trên lâm sàng được mô tả với dạng thuốc nhỏ mắt.
9. Cảnh báo và thận trọng
- Một số người bệnh có thể nhạy cảm với những kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ. Mức độ nghiêm trọng của phản ứng quá mẫn có thể khác nhau, từ ảnh hưởng tại chỗ đến các phản ứng toàn thân như ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban da, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ hoặc phản ứng bóng nước. Nên cần ngừng điều trị nếu thấy xuất hiện các biểu hiện quá mẫn trong quá trình sử dụng thuốc này.
- Quá mẫn chéo với các aminoglycosid khác có thể xảy ra và nên cân nhắc đến khả năng những bệnh nhân nhạy cảm với thành phần Tobramycin nhỏ mắt cũng có thể nhạy cảm với các thuốc aminoglycosid dùng đường nhỏ mắt khác và/hoặc đường toàn thân.
- Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể xảy ra bao gồm độc tính trên thần kinh, độc tính trên tai và thận đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng aminoglycosid đường toàn thân.
- Cũng giống với các dòng kháng sinh khác, sử dụng kéo dài thuốc nhỏ mắt Tobrex có thể làm cho các chủng không nhạy cảm, bao gồm cả nấm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm, cần có hướng xử lý và điều trị thích hợp kịp thời.
- Không khuyến cáo đeo kính áp tròng trong khi đang điều trị các nhiễm trùng ở mắt.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt tobramycin ở phụ nữ mang thai không có hoặc còn hạn chế. Sau khi dùng thuốc đường tĩnh mạch ở phụ nữ có thai, tobramycin đi qua nhau thai vào bào thai. Dự kiến việc phơi nhiễm từ cung với thuốc không gây độc tính trên tai.
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản khi dùng thuốc nhỏ mắt Tobrex ở mức liều vượt quả liều tối đa được dùng cho mắt của người ít có ý nghĩa đối với việc sử dụng thuốc trên lâm sàng. Tobramycin cho thấy không gây quái thai ở chuột hoặc thỏ.
Thuốc nhỏ mắt TOBREX chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
Phụ nữ đang cho con bú:
Thành phần tobramycin trong Tobrex có bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Chưa biết liệu tobramycin có bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng tại chỗ ở mắt hay không. Không chắc rằng tobramycin có thể tìm thấy trong sữa mẹ hoặc có thể gây ra các ảnh hưởng trên lâm sàng đến trẻ sơ sinh sau khi dùng thuốc tại chỗ ở mắt. Tuy nhiên, không loại trừ nguy cơ có thể xảy ra với trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc bú mẹ của trẻ và lợi ích điều trị cho người mẹ để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/kiêng dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực khác có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu xảy ra tình trạng nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân phải chờ cho đến khi nhìn rõ lại rồi mới vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc Tobrex ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng sau khi mở nắp lọ lần đầu 28 ngày.
Không dùng thuốc Tobrex quá hạn ghi trên bao bì.
13. Mua thuốc Tobrex ở đâu?
Hiện nay, thuốc Tobrex là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Tobrex trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 47.000 VNĐ/lọ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm chăm sóc
Mắt, tai mũi họng tại nhà thuốc Thanh Xuân như:
Duotrav,
Tobradex,
Acular,..
Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay nhé!