TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg chỉ định dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp.
1. Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg là thuốc gì?
TRIPLIXAM là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Perindopril arginin là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipin là thuốc ức chế dòng ion calci thuộc nhóm dihydropyridin. Đặc tính dược lý của TRIPLIXAM là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng biệt. Thêm vào đó, sự kết hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này.
2. Thành phần thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg
Các hoạt chất gồm perindopril arginin, indapamid và amlodipin.
Một viên nén bao phim TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg chứa 3,395 mg perindopril tương đương 5 mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid và 13,870 mg amlodipin besilat tương đương 10 mg amlodipin.
Các tá dược:
- Viên nhân: Hợp chất tinh bột calci carbonat: Calci carbonat 90 %, tinh bột ngô tiền gelatin hóa 10%, cellulose vi tinh thể (E460), natri croscarmellose (E468), magnesi stearat (E572), silic đioxyd keo khan, tỉnh bột tiền gelatin hóa.
- Màng bao: Glycerol (E422), hypromellose 6mPa.s (E464), macrogol 6000, magnesi stearat (E572), titan dioxyd (E171).
3. Dạng bào chế:
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
TRIPLIXAM được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều lượng:
Một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn. Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu.
Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.
Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM.
Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg.
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời.
Theo dõi y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin va kali.
Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận < 60mt/phút/U/1, 73 m2).
Bệnh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với TRIPLIXAM.
Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, TRIPLIXAM nên được sử dụng với sự cẩn trọng đo liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.
Bệnh nhân lớn tuổi
Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi.
Có thể điều trị TRIPLIXAM cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
Quần thể bệnh nhi
Độ an toàn và hiệu quả của TRIPLIXAM trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố. Hiện chưa có dữ liệu.
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân lọc thận
Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút)
Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM chứa l0mg/25mg của dạng phối hợp perindopril/indapamid (TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg).
Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.
Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn - Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.
Đang cho con bú
Bệnh não do gan gây ra
Suy gan nặng
Hạ kali huyết
Hạ huyết áp nặng
Sốc (bao gồm sốc tim)
Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ)
Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp
Điều trị đồng thời TRIPLIXAM với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy than (độ lọc cầu thận < 60ml/phiit/1,73 m2)
Điều trị đồng thời TRIPLIXAM với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy than (dé loc cau than < 60ml/phiit/1,73 m2)
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo riêng rẽ cho perindopril, indapamid và amlodipin là: chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mắt thăng bằng, buồn ngủ, suy giảm thị giác, ù tai, đánh trồng ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hướng liên quan đến việc hạ huyết áp), ho, khó thở, rồi loạn dạ dày-ruột (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn vị giác, buồn nôn, khó tiêu, nôn), ngứa, phát ban, phát ban có đát sẵn, chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Do ảnh hưởng của các thành phần riêng lẻ trong, sản phẩm phối hợp trong việc mang thai và cho con bú, TRIPLIXAM không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ đầu. Chống chỉ định TRIPLIXAM trong thai kỳ thứ hai và thứ ba.
Phụ nữ cho con bú
TRIPLIXAM được chông chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Chung cho perindopril và indapamid: Các nghiên cứu vẻ độc tính sinh sản không đưa ra bằng chứng nào về ảnh hưởng trên khả năng sinh sản ở chuột cái và chuột đực. Không có ảnh hưởng nào trên khả năng sinh sản trên người được ước tính.
Amlodipin: Thay đổi có hồi phục về sinh hóa ở đầu tinh trùng đã được báo cáo trên một số bệnh nhân, được điều trị với thuốc chen kênh calci. Không đủ dữ liệu lâm sàng liên quan đến khả năng ảnh hưởng của amlodipin trên khả năng sinh sản. Ở một nghiên cứu trên chuột, các phản ứng bất lợi ước ghi nhận trên khả năng sinh sản của chuột đực.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của TRIPLIXAM trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Perindopril và indapamid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng những phản ứng riêng biệt liên quan đến việc hạ huyết áp có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân.
Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu các bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khá năng phản ứng có thể bị suy giám.
Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt khi khởi trị.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì.
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg ở đâu?
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg trên thị trường hiện nay khoảng đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”